Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 phòng GD&ĐT Tam Đảo, Vĩnh Phúc năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 phòng GD&ĐT Tam Đảo, Vĩnh Phúc năm 2015 - 2016 là đề kiểm tra cuối học kì II lớp 8 môn Hóa học có đáp án. VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu này giúp các bạn ôn thi học kì II môn Hóa học lớp 8 tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi của mình. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 trường PTDTBT THCS Tà Hộc, Mai Sơn năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 trường THCS Hồng Dương, Hà Nội năm 2015 - 2016

PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢOĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề)

Câu 1 (2,0 điểm). Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) ? + ? → MgO b) Zn + HCl → ? + ?

c) ? + Fe3O4 → Fe + ? d) Ca + H2O → ? + ?

Câu 2 (4,0 điểm).

1. Cho các oxit sau đây: Fe2O3, P2O5, SiO2, Na2O. Oxit nào là oxit bazơ? Viết công thức của bazơ tương ứng. Oxit nào là oxit axit? Viết công thức của axit tương ứng.

2. Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2. Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học.

Câu 3 (4,0 điểm). Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).

a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?

b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 phòng GD&ĐT Sơn Dương, Vĩnh Phúc năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 phòng GD&ĐT Cam Lộ, Quảng Trị năm 2015 - 2016

Câu 1:

a) 2Mg + O2 → 2MgO (đk: to) (0,5đ)

b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (0,5đ)

c) 4H2 + Fe3O4 → 3Fe + 4H2O (đk: to) (0,5đ)

d) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ (0,5đ)

Câu 2:

a)

Oxit bazơ (0,5đ)Bazơ tương ứng (0,5đ)
Fe2O3Fe(OH)3
Na2ONaOH
Oxit axit (0,5đ)Axit tương ứng (0,5đ)
P2O5H3PO4
SiO2H2SiO3

b) Dẫn mỗi khí trong bình ra, để que đóm cháy còn tàn đỏ ở miệng ống dẫn khí thấy: (0,5đ)

Khí nào làm tàn đỏ bùng cháy là oxi. (0,5đ)

Phương trình: C + O2 → CO2 (0,5đ)

Hai khí còn lại đem đốt, khí nào cháy trong không khí có ngọn lửa xanh nhạt là H2 (0,5đ)

Phương trình: 2H2 + O2 → 2H2O (0,5đ)

Khí còn lại là không khí.

Câu 3:

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1) (0,5đ)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2) (0,5đ)

b) nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol (0,5đ)

Đặt số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp lần lượt là x, y (x, y > 0), theo đề bài ta có 24x + 56y = 10,4 (*) (0,5đ)

Theo PTHH (1), (2) => x+y = 0,3 (**) (0,5đ)

Từ (*), (**) => x= 0,2 mol = nMg, y = 0,1 mol = nFe (0,5đ)

=> mMg = 0,2.24 = 4,8g; mFe = 0,1.56 = 5,6 g (0,5đ)

c) Theo PTHH (1), (2) => nHCl = 2x+2y=0,6 mol, => Vdung dịch HCl = 0,6/0,5=1,2 (lit) (0,5đ)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Hóa

    Xem thêm