Đề thi giải toán trên máy tính cầm tay lớp 11 THPT tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2012
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH |
ĐỀ THI MÔN: TOÁN
Bài 1 (5 điểm): Tính gần đúng các nghiệm (độ, phút, giây) của phương trình:
Bài 2 (5 điểm): Tìm tất cả các nghiệm của phương trình sau với độ chính xác đến 0,0001
x5 - 5x3 + 4x - 1 = 0
Bài 3 (5 điểm): Tìm chữ số hàng trăm của số P = 292007
Bài 4 (5 điểm): Cho hàm số:
.
Viết quy trình ấn phím tính giá trị của hàm số tại các điểm:
Bài 5 (5 điểm): Tính tổng:
S = 1.2.3.4 + 2.3.4.5 + 3.4.5.6 +…+ 97.98.99.100
Bài 6 (5 điểm): Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình:
3x2 + 14y2 + 13xy = 330
Bài 7 (5 điểm):
Qua một điểm nằm trong tam giác kẻ 3 đường thẳng song song với các cạnh của tam giác. Các đường thẳng này chia tam giác thành 6 phần, trong đó có 3 tam giác với các diện tích là S1 = 15,7845, S2 = 16,7214, S3 = 21,5642. Tính diện tích của tam giác đã cho theo S1, S2, S3.
Bài 8 (5 điểm):
Trong tam giác ABC cân (AB = BC), các đường trung tuyến AD (D thuộc BC) và phân giác trong CE (E thuộc AB) vuông góc với nhau. Tính độ lớn của góc ADB theo độ, phút, giây.
Bài 9 (5 điểm):
Tìm các chữ số x, y, z để chia hết cho 5, 7 và 9.
Bài 10 (5 điểm):
Cho dãy số với mọi số nguyên dương n. Tính lim un
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Câu 1 (5,0 điểm)
Thúc cá trắm cỏ đẻ mhân tạo, thu được 8010 hợp tử, về sau nở được 8010 cá con. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 45%, của tinh trùng là 18%. Hãy tính số tế bào sinh trứng và sinh tinh cần thiết cho quá trình thụ tinh.
Câu 2 (10 điểm)
Bộ nhiễm sắc thể (NST) của trâu là 2n= 50. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân nhiều lần ở vùng sinh sản. Tất cả các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh giao tử và giảm phân bình thường. Tổng số tế bào sinh giao tử đực và tế bào sinh giao tử cái là 96. Số NST trong các giao tử đực nhiều hơn số NST trong các giao tử cái là 5600. Các giao tử được tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh với hiệu suất thụ tinh của giao tử cái là 12,5%. Xác định:
a. Số tế bào sinh giao tử thuộc mỗi loại.
b. Số hợp tử được hình thành và hiệu suất thụ tinh của giao tử đực.
c. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái.
Câu 3 (10 điểm)
Trong quá trình giải mã ở vài phân tử mARN môi trường nội bào thu được các phân tử prôtêin cùng loại với tổng số phân tử lượng là 474.000 đvC. Gen mang thông tin quy định cấu trúc loại prôtêin đó dài 0,1632 μm.
a. Tính số phân tử prôtêin tạo thành.
b. Quá trình sao mã của gen làm phát sinh 795 bộ ba mã hóa axit amin trên các mARN. Tính số phân tử mARN tạo thành.
c. Biết rằng trong quá trình giải mã các mARN, số lượt ribôxôm trượt qua mỗi mARN bằng nhau. Tìm số lượt trượt của ribôxôm trên mỗi mARN. Biết mỗi axit amin có phân tử lượng 100 đvC.
Câu 4 (5 điểm)
Trong điều kiện nôi cấy vi khuẩn Samonella typhinrium ở nhiệt độ 370C người ta đếm được:
Sau 6 giờ có 6,31.106 tế bào /cm3
Sau 8 giờ có 8,47.107 tế bào /cm3
Hãy tính hằng số tốc độ sinh trưởng (u) và thời gian 1 lứa (g) của chủng vi khuẩn này?
Câu 5 (5,0 điểm)
So sánh hiệu suất tích ATP của quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền êlêctrôn trong hô hấp tế bào.
Câu 6 (5 điểm)
Tính hiệu suất sử dụng ánh sáng trong quang hợp của thực vật C3 đối với tia sáng thuộc vùng đỏ và vùng xanh tím? Cho biết 1 phôtôn thuộc vùng xanh tím có năng lượng 60 kcal/mol, vùng đỏ 40 kcal/mol; 1 mol glucôzơ cho 674 kcal; để tổng hợp 1 ATP theo chu trình phôtphoryl hoá vòng thì cần có 1 phôtôn ánh sáng.
Câu 7 (5 điểm)
Một người cân nặng 80 kg uống 100 gam rượu thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 2,013 0/00. Ngay sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát bắt được anh ta sau đó 2 giờ 10 phút. Mẫu máu thử của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 0,88 0/00. Hỏi lúc người tài xế gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu của anh ta là bao nhiêu? Biết có khoảng 1,67 gam rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho mỗi 10 kg khối lượng cơ thể.
Câu 8 (5 điểm)
Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất, pha dãn chung. Thời gian trung bình của 1 chu kỳ tim là 0,8s và nhịp tim đo được là 75nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim là 141,252ml vào cuối tâm trương và 78,443ml vào cuối tâm thu.
Căn cứ vào chu kỳ chuẩn của người (tỉ lệ co tâm nhĩ : co tâm thất : pha dãn chung =1: 3: 4), hãy xác định:
1. Thời gian ở mỗi pha của chu kỳ tim ở người trưởng thành.
2. Lượng máu bơm/ phút của người đó.
3. Giả sử nhịp tim trung bình của trẻ em là 120nhịp/phút thì thời gian của 1 chu kỳ tim ở trẻ em tăng hay giảm so với người lớn? Hãy xác định thời gian mỗi pha của chu kỳ tim trẻ em.