Đề thi Olympic cụm trường THPT Ba Đình - Tây Hồ năm học 2011 - 2012 môn Tin học lớp 10
Vndoc.com xin gửi đến các bạn: Đề thi Olympic cụm trường THPT Ba Đình - Tây Hồ năm học 2011 - 2012 môn Tin học lớp 10.
Đề thi Olympic môn Tin học lớp 10:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI | ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2011- 2012 |
Tổng quan đề thi:
STT | Tên bài | Tên file chương trình | Tên file dữ liệu vào | Tên file kết quả ra | Điểm | Thời gian |
Bài 1 | Tổng các chữ số | Bai1.pas | Bai1.inp | Bai1.out | 6 | 2 giây |
Bài 2 | Tổng hai phân số | Bai2.pas | Bai2.inp | Bai2.out | 5 | 2 giây |
Bài 3 | Đếm số Fibonaci | Bai3.pas | Bai3.inp | Bai3.out | 5 | 2 giây |
Bài 4 | Đếm hình chữ nhật | Bai4.pas | Bai4.inp | Bai4.out | 4 | 2 giây |
Chú ý: Thí sinh làm bài trên ngôn ngữ lập trình C phần mở rộng tên file chương trình là ‘CPP’.
Bài 1: Tổng các chữ số
Viết chương trình nhập vào số nguyên dương N và tính tổng các chữ số là số lẻ của số N?
* Dữ liệu vào trong file văn bản “Bai1.inp” có dạng: Một dòng duy nhất chứa số N (N tối đa 100 chữ số) .
* Kết quả cho ra file văn bản “Bai1.out” có dạng: Một dòng duy nhất chứa tổng các số là số lẻ của số N.
Bài 2: Tổng hai phân số
Cho hai phân số a/b và c/d, với a, b, c, d nguyên dương 2 byte. Hãy viết chương trình tính tổng hai phân số đã cho, kết quả là một phân số đã được tối giản?
* Dữ liệu vào trong file văn bản “Bai2.inp” có dạng:
- Dòng đầu chứa hai số a, b
- Dòng thứ hai chứa hai số c, d. (mỗi số cách nhau một dấu cách)
* Kết quả cho ra file văn bản “Bai2.out” có dạng: Một dòng duy nhất chứa tử số và mẫu số của phép cộng hai phân số đã cho (hai số cách nhau một dấu cách).
Bài 3: Đếm số Fibonaci
Cho dãy số A có N phần tử nguyên 2 byte. Viết chương trình đếm xem trong dãy A có bao nhiêu số Fibonaci (F) khác nhau, biết rằng: F1 = 1; F2 = 1; Fi = Fi-1 + Fi-2, với i>=3.
* Dữ liệu vào trong file văn bản “Bai3.inp” có dạng:
- Dòng đầu chứa số N (1<N<=10.000)
- Dòng thứ hai chứa các phần tử của dãy A (mỗi số cách nhau một dấu cách)
* Kết quả cho ra file văn bản “Bai3.out” có dạng: Một dòng duy nhất chứa số lượng số Fibonaci khác nhau có trong dãy A.
Bài 4: Đếm hình chữ nhật
Cho một ma trận A kích thước MxN, các phần tử A[i,j] bằng 0 hoặc bằng 1, các ô số 1 liền cạnh nhau khép kín có thể tạo thành hình chữ nhật đậm đặc – toàn là số 1 hoặc hình chữ nhật bị rỗng ở trong (ở trong lòng hình chữ nhật có các số 0). Hãy viết chương trình đếm xem có bao nhiêu hình chữ nhật như trên, trong đó có bao nhiêu hình chữ nhật đậm đặc (loại 1) và bao nhiêu hình chữ nhật rỗng ở trong có duy nhất một hình chữ nhật chứa toàn số 0 (loại 2)?
* Dữ liệu vào trong file văn bản “Bai4.inp” có dạng:
- Dòng đầu chứa 2 số M, N (1<M,N<=200)
- M dòng tiếp theo thể hiện ma trận A. (mỗi số cách nhau một dấu cách)
* Kết quả cho ra file văn bản “Bai4.out” có dạng:
- Dòng đầu chứa số lượng các loại hình chữ nhật
- Dòng thứ hai chứa số lượng các hình chữ nhật loại 1
- Dòng thứ ba chứa số lượng các hình chữ nhật loại 2.