Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2015 trường THPT Lý Tự Trọng, Bình Định
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2015 trường THPT Lý Tự Trọng, Bình Định là đề thi thử đại học môn Sinh có đáp án được VnDoc.com sưu tầm và giới thiệu tới các bạn. Đây là tài liệu luyện thi đại học khối B hay dành cho các bạn tham khảo, luyện đề thi thử Quốc gia, chuẩn bị cho các kì thi quan trọng sắp tới.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Sinh học trường THPT Khánh Hưng, Cà Mau
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 năm 2015 môn Sinh học trường THPT Chuyên Đại học Vinh, Nghệ An
Trường THPT Lý Tự Trọng | ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 2 Năm học 2014 – 2015. Môn Sinh. Thời gian 90 phút |
Mã đề 810
Câu 1: Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau:
5'...XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA...3'
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp với rioxom lần lượt là:
A. 10 aa và 11 bộ ba đối mã. B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã. D. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
Câu 2: Một chủng vi khuẩn E.coli bị đột biến không thể phân giải được đường latose mà chỉ có thể phân giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do:
A.Đột biến gen đã xảy ra hoặc ở vùng khởi động hoặc ở vùng mã hóa của gen thuộc Operon Lac.
B. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng khởi động của Operon Lac.
C. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng mã hóa của một trong các gen của Operon Lac.
D. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng vận hành của Operon Lac.
Câu 3: Ở người, bệnh bạch tạng là do một gen lặn trên NST thường quy định. Ở một thành phố có 6 triệu dân trong đó có 600 người mắc bệnh này. Cho rằng quần thể cân bằng về locus nghiên cứu. Về lí thuyết, số lượng người có gen gây bệnh trong cơ thể là:
A.59400. B.60000. C.118800. D.119400.
Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST được dùng để xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ các gen xấu đó là:
A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn nhỏ D.Lặp đoạn.
Câu 5: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Câu 6: Nghiên cứu một quần thể chim công, người ta nhận thấy tần số alen của một locus là 0,5A : 0,5a, tuy nhiên tần số này nhanh chóng biến đổi thành 0,7A : 0,3a sau một thời gian rất ngắn. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích hiện tượng trên?
A. Sự phát tán của một nhóm cá thể ở quần thể này sang địa phương khác.
B. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng a thành A.
D. Sự giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
Câu 7: Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì:
A. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
B. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
C. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tến hóa.
Câu 8: Các màu lông chuột đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác của gen B và C. Các alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại tại lông. Khi không có C thì màu trắng . Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
- màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
- tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1: 1.
- 3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
- 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu.
- 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
- các alen C và B/b là ví dụ về đồng trội.
Đáp án đúng:
A.1,5. B.2,3,4,6. C.1,2,5. D.1,2,4,6.
Câu 9: Bệnh phênylkêtô niệu là một bệnh di truyền gây nên bởi alen lặn trên NST thường. Nếu một người phụ nữ và chồng bà ta đều là dị hợp sinh được 3 người con thì xác suất có một hoặc hơn trong số ba người con bị bệnh là
A. 27/64. B. 1/64. C. 63/64. D. 37/64
Câu 10: Cho các cây F1 tự thụ thu được F2 phân li theo tỷ lệ: 56,25% hạt phấn dài, vàng: 25% hạt phấn ngắn, trắng: 18,75% hạt phấn ngắn, vàng. Biết màu sắc hạt phấn điều khiển bởi 1 cặp gen và chiều dài của hạt phấn được điều khiển bởi hai cặp gen. Cấu trúc nhiễm sắc thể không đổi trong giảm phân. Phép lai phù hợp với kết quả F2 trên là:
Câu 11: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen aaBb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là
A. Abbb; aaab. B. aabb; aBBb. C. aabb; aaBB. D. aaaaBBbb; aaBb.
Câu 12: Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là
A. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.
B. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.
C. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.
D. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.
Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của giao phối đối với chọn lọc tự nhiên là
A. trung hòa tính có hại của đột biến. B. tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
C. tạo ra vô số biến dị tổ hợp. D. giúp phát tán các đột biến trong quần thể.
Câu 14: Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
B. cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của bệnh, tật
Câu 15: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, vai trò của chọn lọc tự nhiên
A. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi.
B. vừa sàng lọc giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra kiểu gen thích nghi.
C. tạo ra kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi.
D. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với môi trường sống.
Câu 16: Xét 2 gen ở một loài: gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạn tương ứng trên Y, trên nhiễm sắc thể thường tồn tại gen 2 có 3 alen. Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là
A. 216. B. 126. C. 30. D. 18.
Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 1602 cây thân cao, quả màu đỏ, dài: 1601 cây thân cao, quả màu vàng, dài: 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn: 1599 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 và tần số hoán vị:
A. 49,5% và f = 20% B. 54,0% và f = 20% C. 49,5% và f = 40% D. 66,0% và f = 40%
Câu 19: Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta thực hiện
A. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi phát triển.
B. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
C. cắt phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi riêng biệt rồi cấy vào nhiều con cái khác nhau .
D. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi phôi mới phát triển.
Câu 20: Cặp bố, mẹ sinh một đứa con đầu lòng mắc hội chứng Đao. Ở lần sinh thứ hai, con của họ xuất hiện hội chứng này hay không? Vì sao?
A. Chắc chắn xuất hiện, vì đây là bệnh di truyền.
B. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất rất thấp, vì tần số đột biến rất nhỏ.
C. Không bao giờ xuất hiện, vì chỉ có một giao tử mang đột biến.
D. Không bao giờ xuất hiện, vì đứa con đầu lòng đã mắc hội chứng này.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
1 | D | 11 | C | 21 | D | 31 | C | 41 | D |
2 | A | 12 | A | 22 | B | 32 | D | 42 | A |
3 | D | 13 | C | 23 | D | 33 | A | 43 | C |
4 | C | 14 | A | 24 | A | 34 | C | 44 | D |
5 | D | 15 | D | 25 | D | 35 | A | 45 | C |
6 | A | 16 | A | 26 | A | 36 | D | 46 | C |
7 | D | 17 | C | 27 | C | 37 | D | 47 | C |
8 | C | 18 | A | 28 | D | 38 | B | 48 | D |
9 | D | 19 | C | 29 | A | 39 | B | 49 | C |
10 | B | 20 | B | 30 | C | 40 | A | 50 | A |