Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 có thêm tài liệu tự ôn thi THPT Quốc gia cũng như ôn thi đại học, VnDoc.com xin giới thiệu Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc. Đây là tài liệu luyện thi hiệu quả dành cho các bạn thí sinh. Đề thi có đáp án đi kèm, mời các bạn tham khảo.

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - LỚP 12

NĂM HỌC: 2015 - 2016

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 132

Câu 1: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là

A. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

B. các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

C. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.

D. làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 2: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là

A. Nguồn gốc NST. B. Hình dạng NST. C. Số lượng NST. D. Kích thước NST.

Câu 3: Một đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 10,2 Angstron và mất 7 liên kết hiđrô. Khi 2 gen đồng thời nhân đôi 4 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:

A. A = T = 14; G = X = 7 B. A = T= 30; G = X = 15

C. A = T = 15; G = X = 30 D. A = T = 8; G = X = 16

Câu 4: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu O = 25%, A = 24%, B = 39%, và AB = 12%. Tần số các alen IA, IB và IO của quần thể này lần lượt là

A. 0.3, 0.2, 0.5. B. 0.2, 0.5, 0.3. C. 0.2 , 0.3, 0.5. D. 0.1, 0.4, 0.5.

Câu 5: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 5 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là

A. 3n = 30 B. 2n = 30 C. 2n = 16 D. 3n = 24

Câu 6: Ở người bệnh mù mầu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Bố bệnh mù mầu đỏ và lục, mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù mầu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa thứ hai là con gái bị bệnh mù mầu đỏ và lục là

A. 75%. B. 25% . C. 12,5%. D. 50%.

Câu 7: Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XAXa. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình thường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là

A. XAXa, O. B. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.

C. XAXA, XAXa, XA, Xa, O. D. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.

Câu 8: Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến, người ta thấy rằng chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là:

I – đột biến gen điều hòa;

II – đột biến vùng promoter;

III – đột biến vùng vận hành O

IV – đột biến các gen cấu trúc của operon Lac.

Những khả năng có thể xảy ra là:

A. II, III. B. I, II, IV C. I, III. D. III, IV.

Câu 9: Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho các cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn thu được ở F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là sai?

A. Cây cà chua ban đầu cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau

B. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:2:1

C. Cây cà chua ban đầu thuần chủng

D. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ ở F1 là 2/3

Câu 10: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. XMXm x XMY. B. XMXM x XmY. C. XMXM x XMY. D. XMXm x XmY.

Câu 11: Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học

Câu 12: Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1, hai tính trạng đó di truyền

A. độc lập. B. liên kết không hoàn toàn.

C. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen.

Câu 13: Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?

  1. Gen lặn ở thể đồng hợp lặn.
  2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ở thể dị hợp.
  3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao.
  4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đồng giao thuộc thể dị hợp.
  5. Gen lặn ở thể đơn bội.
  6. Gen lặn ở thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.

Các phương án đúng là

A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 5. D. 1, 4, 5.

Câu 14: Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần là

A. Nuôi cấy tế bào. B. Nuôi cấy mô

C. Nuôi cấy hạt phấn D. Lai tế bào xôma.

Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với gen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

A. 105:35:3:1. B. 35:1. C. 35:35:1:1. D. 3:3:1:1.

Câu 16: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

A. 1620. B. 324. C. 100. D. 1024.

Câu 17: Cho các nội dung:

  1. Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át hoàn toàn a
  2. Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A, a và B, b) quy định, trong đó A và B có vai trò như nhau.
  3. Tính trạng màu sắc hoa do 2 gen (A, a và B, b) quy định, trong đó các alen trội có vai trò như nhau trong sự hình thành tính trạng.
  4. Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định, trong đó A át không hoàn toàn a
  5. Tính trạng màu sắc hoa và kích thước của cánh hoa do 1 gen gồm hai alen A và a quy định.

Nội dung thuộc kiểu tương tác giữa các gen không alen là

A. 1, 2. B. 3, 4, 5. C. 2, 3, 4. D. 2, 3.

Câu 18: Alen A là trội hoàn toàn so với alen a, cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa 2 thể ba nhiễm có kiểu gen Aaa x Aaa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng, thể tam nhiễm có thể tạo giao tử n và n+1, nhưng chỉ có giao tử đơn bội có sức sống và tham gia thụ tinh.

A. 11 trội : 1 lặn. B. 5 trội : 4 lặn. C. 5 trội : 1 lặn. D. 3 trội : 1 lặn.

Câu 19: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng, khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?

  1. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
  2. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.
  3. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
  4. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3'→ 5'.

A. 1. B. 2 C. 4 D. 3

Câu 20: Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành thực nghiệm loại bỏ nhân của tế bào này sau đó dung hợp với nhân của một tế bào mẫn cảm. Kết quả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điều này chứng tỏ:

A. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể Y.

B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể thường.

C. tính kháng thuốc được truyền qua gen ở nhiễm sắc thể X.

D. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.

Câu 21: Một quần thể khởi đầu có 100% số cá thể hoa đỏ (Aa). Sau một số thế hệ tự phối số cá thể hoa đỏ chiếm 51,5625%. quần thể khởi đầu đã qua mấy thế hệ tự thụ phấn?

A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 22: Có bao nhiêu phương án dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen ?

  1. Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
  2. Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
  3. Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
  4. Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 23: Ở một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương ứng là enzim

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học

Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e không có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ kiểu hình F1 có hoa màu hồng?

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học

Câu 24: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin không thay đổi, nguyên nhân là do

A. mã di truyền có tính phổ biến. B. mã di truyền có tính đặc hiệu.

C. mã di truyền là mã bộ ba. D. mã di truyền có tính thoái hoá.

Câu 25: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?

A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P. B. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.

C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1. D. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Đáp án mã đề 132

1

A

11

B

21

C

31

A

41

A

2

A

12

C

22

B

32

C

42

C

3

B

13

A

23

D

33

A

43

C

4

C

14

C

24

D

34

A

44

D

5

A

15

B

25

A

35

B

45

D

6

B

16

A

26

B

36

C

46

D

7

D

17

D

27

D

37

B

47

A

8

C

18

B

28

D

38

C

48

D

9

C

19

D

29

B

39

B

49

C

10

D

20

D

30

B

40

A

50

D

Đánh giá bài viết
1 1.568
Sắp xếp theo

Môn Sinh khối B

Xem thêm