Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Đoàn Thượng - Hải Dương lần 1

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN THI: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian giao đề).
Số câu của đề thi: 40 câu - Số trang: 06 trang.
Mã đề thi 132
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:................................................................... Số báo danh: .............................
Câu 81: Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là:
A. Ruồi giấm. B. Cà chua. C. Đậu Hà Lan. D. Châu chấu.
Câu 82: Hiện tượng con lai năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển
vượt trội so với bố mẹ gọi là:
A. Bất thụ. B. Thoái hóa giống. C. Ưu thế lai. D. Siêu trội.
Câu 83: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào?
A. Kì giữa. B. Kì trung gian. C. Kì cuối. D. Kì đầu.
Câu 84: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở:
A. Con cái XX, con đực là XO. B. Con cái XO, con đực là XY.
C. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái XY, con đực là XX.
Câu 85: một quần thể thực vật tại thế hệ mở đầu 100% thể dị hợp ( Aa ). Qua tự thụ phấn thì t lệ %
Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là?
A. 75% , 25%. B. 0,75% , 0,25%. C. 0,5% , 0,5%. D. 50%, 25%.
Câu 86: Các cây hoa cẩm cầu mặc cùng một kiểu gen nhưng u hoa thể biểu hiện các dạng
trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào:
A. Cường độ ánh sáng. B. Hàm lượng phân bón.
C. Nhiệt độ môi trường. D. Độ pH của đất.
Câu 87: Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng:
A. Có tốc độ sinh sản nhanh. B. Có cấu tạo cơ thể đơn giản.
C. Thích nghi cao với môi trường. D. Dễ phát sinh biến dị.
Câu 88: Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là:
A. 8. B. 32. C. 4. D. 16.
Câu 89: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
A. Tính trạng của loài. B. NST trong bộ lưỡng bội của loài.
C. NST trong bộ đơn bội của loài. D. Giao tử của loài.
u 90: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Câu 91: Ở sinh vật nhân thực, côdon nào mã hóa axit amin mêtiônin?
A. 5´ AUG 3´. B. 3´ XTA 5´. C. 5´ XTA 3´. D. 3´ XUA 5´.
Câu 92: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
A. Prôtêin. B. mARN. C. ADN. D. tARN.
Câu 93: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. Quần thể giao phối có lựa chọn. B. Quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. Quần thể ngẫu phối. D. Quần thể tự phối.
Câu 94: Ở người, bệnh nào sau đây do gen nằm trên NST Y gây ra?
A. Túm lông trên vành tai. B. Máu khó đông.
C. Phêninkêtô niệu. D. Mù màu.
Câu 95: Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là :
A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến. C. Thường biến. D. Thể đột biến.
Câu 96: đậu Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Phép lai
nào sau đây cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 vàng: 1 xanh?
A. AA x Aa. B. AA x aa. C. Aa x aa. D. Aa x Aa.
Câu 97: Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Đao là:
A. Thể một ở cặp NST 23, có 45 NST. B. Thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST.
C. Thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST. D. Thể một ở cặp NST 21, có 45 NST.
Câu 98: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo thuyết, phép lai
AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có:
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 99: Giả sử mạch mã gốc có bộ ba 5
TAG 3
thì bộ ba mã sao tương ứng trên mARN là:
A. 3
ATX 5
. B. 5
AUX 3
. C. 5
XUA 3
. D. 5
UGA 3
.
Câu 100: người, bệnh màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X y nên (X
m
). Nếu mẹ bình
thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận X
m
từ:
A. Ông nội. B. Bà nội. C. Bố. D. Mẹ.
Câu 101: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần đã tạo ra số phân tử ADN là:
A. 25. B. 64. C. 6. D. 32.
Câu 102: Một gen sinh vật nhân thực số lượng nuclêôtit là: 600A, 300X. Tổng số liên kết hiđrô của
gen là:
A. 1800. B. 2100. C. 1500. D. 1200.
Câu 103: Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự
do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là:
A. 1/16. B. 1/32. C. 9/64. D. 1/64.
Câu 104: Theo định luật Hacđi -Vanbec bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đang trạng thái cân
bằng di truyền?
(1) 0,5AA : 0,5 aa.
(2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
(3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
(4) 0,8Aa : 0,2aa.
(5) 100% AA.
(6) 100% Aa.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 105: Khi nói về quá trình dịch mã, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra ở trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
(4) Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN, rARN.
A. (2), (3). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (1), (4).
Câu 106: Những cơ thể mang đột biến nào sau đây là thể đột biến?
(1) Đột biến gen lặn trên NST giới tính.
(2) Đột biến gen trội.
(3) Đột biến dị đa bội.
(4) Đột biến gen lặn trên NST thường.
(5) Đột biến đa bội.
(6) Đột biến cấu trúc NST.
A. (1), (2), (3) và (4). B. (1), (2), (3) và (5).
C. (1), (2) và (3). D. (1), (2), (3), (5) và (6).
Câu 107: một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị
gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F
1
là:
A. 16%. B. 32%. C. 24%. D. 51%.
Câu 108: Cho biết các nội dung sau:
(1) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
(2) Theo dõi, ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
(3) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
(4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó cây trồng, người ta phải
thực hiện theo trình tự các bước là:
A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (3) → (1) → (2) → (4).
C. (1) → (3) → (2) → (4). D. (3) → (2) → (1) → (4).

Đề minh họa Sinh học 2019

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Liễn Sơn - Vĩnh Phúc lần 3. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút, đề thi có đáp án. Mời các bạn học sinh tham khảo.

----------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Đoàn Thượng - Hải Dương lần 1. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh họcVnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Sinh học

    Xem thêm