Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2018 có đáp án

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẢO THẮNG
ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 1
Họ và tên ……………………………………………………………….
Lớp……………………………………….
Câu 81: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến (2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (4).
Câu 82: Khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim là do hoạt động của
A. tim B. mạch máu C. hệ dẫn truyền tim D. huyết áp
Câu 83: Cho các thông tin về đột biến sau đây:
(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
Các thông tin nói về đột biến gen là
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4).
Câu 84: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C
6
H
12
O
6
ở cây mía là
A. chu trình CAM. B. pha sáng. C. pha tối. D. chu trình Canvin
Câu 85: Nghiên cứu thành phần kiểu gen một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được
kết quả sau:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
0,25
0,25
0,25
0,25
Aa
0,5
0,5
0,5
0,5
aa
0,25
0,25
0,25
0,25
Nhân tố tác động đến thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là
A. đột biến. B. giao phối ngẫu nhiên.
C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 86: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ vượt quá sức chứa của môi trường
2. Cạnh tranh sẽ làm quần thể bị hủy diệt
3. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài tạo nên hiệu quả nhóm
4. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 87: Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là:
A. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
B. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ)
C. lực đẩy (áp suất rễ).
D. lực hút do thoát hơi nước ở lá.
Câu 88: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát
sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì
tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
D. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít
nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
Câu 89: Tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh
về số lượng cá thể lại có nguy cơ bị tuyệt chủng?
A. Làm giảm kích thước qun th nhanh chóng, c alen có hại được tăng cường dn đến tuyt chng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
B. Làm giảm kích thước của quần thể nhanh chóng, làm nghèo vốn gen dẫn đến thoái hóa.
C. Làm giảm kích thước quần thể nhanh chóng, làm nghèo vốn gen và giảm đa dạng di truyền.
D. Làm giảm kích thước của quần thể nhanh chóng, giảm đa dạng di truyền dẫn đến tuyệt chủng.
Câu 90: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ
phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2), (3). B. (1), (2). C. (3), (4). D. (1), (4).
Câu 91: Cho các bước quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định:
I. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi.
II. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x.
III. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 10x.
Thứ tự đúng của các bước trên là:
A. II I → III. B. II III → I. C. I II → III. D. I III → II.
Câu 92: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không
làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?
A. Đột biến gen B. Đột biến đa bội
C. Đột biến đảo đoạn NST D. Đột biến chuyển đoạn
Câu 93: Bộ ba mã mở đầu trên mARN là:
A. UAG. B. AUG. C. UAA. D. UGA.
Câu 94: Nguồn prôtêin bổ sung cho động vật nhai lại có ở:
A. vi sinh vật cộng sinh. B. thân và lá. C. cỏ tươi. D. cỏ khô.
u 95: Cho c phát biểu sau:
(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có th
phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng a của gen thể không ảnh ởng đến chui
lypeptit gen đó tổng hợp.
(3) ba bộ ba m n hiệu kết tc quá trình dịch mã là 5’UAA3; 5’UAG3 và 3’UGA5.
(4) Gen b đột biến kng tạo alen mới, không có ý nga cho tiến hóa.
Trong các phát biểu trên, mấy pt biểu sai?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 96: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
Câu 97: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.
Câu 98: Đặc điểm nào không đúng với sinh sản vô tính ở động vật?
A. Cá thể có thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường.
B. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
C. Đảm bảo sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ cơ thể.
D. Có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
Câu 99: Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu
A. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu thấp
B. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng cao
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cũng thấp
D. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu cao
Câu 100: Khi nói về quá trình trao đổi khoáng của cây xanh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu nồng độ Mg
2+
trong đất thấp hơn trong rễ thì rễ sẽ hút Mg
2+
theo phương thức thụ động.
B. Quá trình hút khoáng thụ động luôn cần tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. Nếu nồng độ Ca
2+
trong đất cao hơn trong rễ thì rễ sẽ hút Ca
2+
theo phương thức chủ động.
D. Rễ cây hút khoáng theo phương thức thụ động hoặc phương thức chủ động.
Câu 101: Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY người được
hiệu bằng các ch số La từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới nh y, vùng
tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây?
A. I và IV; II và V. B. II và IV; III và V
C. I và V; II và VI. D. I và IV; III và VI.
.
Câu 102: một loài thực vật giao phấn. Gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen a
quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền:
A. 100% cây hoa trắng. B. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng.
C. 100% cây hoa hồng. D. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.
Câu 103: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 104: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Khe xinap. B. Chuỳ xinap. C. Màng sau xinap. D. Màng trước xinap
Câu 105: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội hoàn toàn không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm
A. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình D. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình
Câu 106: một loài thực vật, xét một gen 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài y tỉ lệ kiểu nh 9
cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, F
3
cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%.
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
A. 0,7AA + 0,2Aa +0,1aa = 1 B. 0,6AA + 0,3Aa +0,1aa = 1
C. 0,3AA + 0,6Aa +0,1aa = 1 D. 0,1AA + 0,6Aa +0,3aa = 1
Câu 107: Khi nói về diễn thế sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới thay đổi cấu trúc của mạng lưới dinh dưỡng.
(2). Ở quần xã đỉnh cực, tổng sinh khối của sinh vật sản xuất lớn hơn của sinh vật tiêu thụ.
(3). Kết quả của quá trình diễn thế thứ sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã suy thoái.
(4). Trong diễn thế sinh thái, nguyên nhân có thể do loài ưu thế tự “ đào huyệt chôn mình”.
A. 1. B. 4. C. 3 D. 2.
Câu 108: Lưới thức ăn của một quần sinh vật trên cạn được tả như sau: Các loài cây thức
ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏcây và một số loài động vật
ăn rễ cây. Chim u ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân sâu hại quả. Chim sâu chim ăn hạt
đều thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, t ăn thịt chim ăn
thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy trong các kết luận sau có mấy kết luận đúng?

Bộ đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2018

Để giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Sinh học, VnDoc mời các bạn tham khảo Bộ đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2018 có đáp án, tài liệu chắc chắn sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập.

---------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Bộ đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2018 có đáp án. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh họcVnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Sinh học

    Xem thêm