Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Quế Võ số 1, Bắc Ninh (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học
Với mong muốn giúp các bạn học sinh lớp 12 dễ dàng hơn trong việc ôn tập môn Sinh học chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia sắp đến. Thư viện đề thi VnDoc đã sưu tầm và xin giới thiệu tới bạn: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Quế Võ số 1, Bắc Ninh (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Thực hành Cao Nguyên, Đăk Lăk (Lần 3)
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 1 | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2017 Môn: Sinh học (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) Mã đề: 851 |
Câu 1: Trong cấu trúc của NST nhân thực điển hình, cấu trúc nào có đường kính là 30nm
A. Sợi nhiễm sắc B. Vùng xoắn cuộn C. Sợi cơ bản D. Chromatide
Câu 2: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây: ♂ AaBbCcdd x ♀ aabbCcDd. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn thì tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là
A. 9/32 B. 3/32 C. 1/8 D. 1/32
Câu 3: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, phân tử có khả năng nhân đôi đầu tiên có thể là
A. NST B. Protein C. AND D. ARN
Câu 4: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 11:1.
A. AAaa x Aaaa B. AAaa x AAAa C. Aaaa x Aaaa D. AAaa x AAaa
Câu 5: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: lông không vằn nằm trên NST X, không có alen trên Y.Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai đó là
A. XAXa x XaY B. XAXA x XaY C. XAXa x XAY D. XaXa x XAY
Câu 6: Trong quá trình tiến hóa, vai trò của chọn lọc tự nhiên
A. làm một gen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
B. làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.
D. không làm thay đổi tần số alen chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 7: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp chim đang sinh sống trong vườn rừng Quốc Gia Ba Vì
B. Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ Châu Phi
C. Tập hợp các chép đang sống ở Hồ Tây
D. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương
Câu 8: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
(2) Nhiễm sắc thể giới tính không chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính mà còn chứa các gen quy định tính trạng thường.
(3) Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 9: Bộ ba mở đầu là
A. UGG B. GAU C. UAG D. AUG
Câu 10: Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Kết luận sau đây không đúng?
A. Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.
B. Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.
C. Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí
D. Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
Câu 11: Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
A. Ruột thừa ở người và manh tràng ở động vật ăn cỏ.
B. Chi trước của mèo và tay của người.
C. Cánh chim và cánh bướm.
D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
Câu 12: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. Biến dị cá thể B. Đột biến cấu trúc NST C. Đột biến gen D. Thường biến
Câu 13: Một loài thông ra hoa vào tháng 3, một loài thông ra hoa vào tháng 7. Hai loài này không giao phấn được với nhau do cơ chế
A. Cách li nơi ở B. Cách li tập tính C. Cách li cơ học D. Cách li mùa vụ
Câu 14: Dựa vào giả thuyết siêu trội để giải thích ưu thế lai, cơ thể nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất
A. AABbCc B. AABBCC C. aabbcc D. AaBbCc
Câu 15: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. không được phân phối đều cho các tế bào con.
Câu 16: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 17: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào gần số hoán vị gen
B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1
C. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
Câu 18: Quần thể sinh vật nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,6AA : 0,4aa. B. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa D. 100%Aa.
Câu 19: Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen như thế nào?
A. Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B. Bất kì loại tính trạng nào cũng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
C. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
D. Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc vào kiểu gen
Câu 20: "Một không gian sinh thái mà ở đó các nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển" được gọi là
A. Nơi ở B. Giới hạn sinh thái C. Môi trường sống D. ổ sinh thái
Câu 21: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 21 B. 13 C. 42 D. 15
Câu 22: Đột biến nào dưới đây không làm thay đổi số lượng gen:
A. Lặp đoạn B. Đảo đoạn C. Chuyển đoạn D. Mất đoạn.
Câu 23: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ?
A. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ.
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
Câu 24: Trong kĩ thuật tạo AND tái tổ hợp, enzim cắt là
A. Ligaza. B. AND-polimeraza. C. lipaza D. restrictaza
Câu 25: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết ở F1
1. Có 40 loại kiểu gen.
2. Số cá thể mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm tỉ lệ 26%.
3. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33.
4. Số các thể mang kiểu hình trội của một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 11/52
Có bao nhiêu dự đoán trên về kết quả ở F1 là đúng?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 26: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là
A. 40% B. 20% C. 10% D. 100%
Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen quy định hai tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho (P): . Biết rằng 60% số tế bào sinh hạt phấn và 20% số tế bào sinh noãn tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 21,5% B. 15,75% C. 23,25% D. 9,25%
Câu 28: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1). Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2). Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
(3). Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 52,5%.
(4). Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 29: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10-III1 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 1/72 B. 1/8 C. 4/9 D. 1/3
Câu 30: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín bị bất hoạt.
(2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng"có khả năng tổng hợp β- caroten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là IR 58025A và dòng bố là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lường đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây đồng nhất về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen?
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 31: Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n = 14 , trong quá trình giảm phân ở một cây xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào có một cặp NST không phân li trong giảm phân I , giảm phân II bình thường . Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là:
A. 6,7% B. 10% C. 20% D. 50%
Câu 32: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Về lí thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình 121 : 11 : 11 : 1 ở đời sau?
(1) AAaaBBbb × AaBb. (2) AAaaBb × AaBBbb.
(3) AaBbbb × AAaaBBbb. (4) AAaaBBbb × AaaaBBbb.
(5) AaaaBBbb × AAaaBBb. (6) AaaBBbb × AAaaBbb.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 33: Một loài động vât lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau
Phép lai | Kiểu hình P | Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) | |||
Đỏ | vàng | nâu | Trắng | ||
1 | Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt nâu | 25 | 25 | 50 | 0 |
2 | Cá thể mắt vàng x cá thể mắt vàng | 0 | 75 | 0 | 25 |
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở đời con có thể là:
A. 50%cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu
C. 75%cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt vàng.
D. 25%cá thể mắt nâu: 25% cá thể mắt đỏ: 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
Câu 34: Gen A có chiều dài 5100A0 và có 3900 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 3603 nuclêôtit loại ađênin và 5397 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T.
B. mất một cặp A – T.
C. mất một cặp G - X.
D. thay thế một cặp A -T bằng một cặp G – X.
Câu 35: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể
C. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể
D. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển
Câu 36: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 37: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon | 5’AAA3’ | 5’XXX3’ | 5’GGG3’ | 5’UUU3’ hoặc 5’UUX3’ | 5’XUU3’ hoặc 5’XUX3’ | 5’UXU3’ |
Axit amin tương ứng | Lizin (Lys) | Prôlin (Pro) | Glixin (Gly) | Phêninalanin (Phe) | Lơxin (Leu) | Xêrin (Ser) |
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là
A. 3' XXX GAG TTT AAA 5'. B. 5' GAG XXX GGG AAA 3'.
C. 5' GAG TTT XXX AAA 3' D. 3' GAG XXX TTT AAA 5'.
Câu 38: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 23,4375%. B. 87,5625%. C. 98,4375%. D. 91,1625%.
Câu 39: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu.
Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là
A. AaBbRR B. AaBBRr C. AABbRr D. AaBbRr
Câu 40: Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được các tế bào con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2). Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3). Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4). Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số plasmit.
(5). Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
1, A 2, B 3, D 4, A 5, D 6, C 7, C 8, D 9, D 10, A | 11, C 12, A 13, D 14, D 15, D 16, B 17, C 18, C 19, C 20, D | 21, D 22, B 23, C 24, D 25, B 26, D 27, A 28, A 29, D 30, D | 31, B 32, C 33, A 34, A 35, A 36, D 37, D 38, C 39, B 40, D |