Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Hải Phòng

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang, gồm 40 câu)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; He=4; C=12; N=14; O=16; Na=23; Al=27;
S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137.
Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 1. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được CH
3
COONa?
A. CH
3
COOC
2
H
5
.
B. HCOOC
2
H
5
.
C. C
2
H
5
COOCH
3
D. HCOOCH
3
.
Câu 2. Dung dịch nào sau đây không làm chuyển màu quỳ tím?
A. Lysin.
B. Etylamin.
C. Axit axetic.
D. Glyxin.
Câu 3. Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
A. 22
B. 6
C. 11
D. 12
Câu 4. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. C
2
H
5
OH.
C. HCl.
D. H
2
S.
Câu 5. Đốt nóng dây đồng kim loại đã cuộn thành xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa
không còn màu xanh, sau đó nhúng vào etanol đựng trong ống nghiệm. Màu đen của dây đồng từ
từ chuyển sang màu đỏ đó là do CuO đã oxi hóa etanol thành chất hữu cơ X. Tên gọi của X là
A. anđehit axetic.
C. etyl axetat.
D. etylen glicol.
Câu 6. Bột nhôm bốc cháy khi tiếp xúc với chất nào sau đây?
A. O
2
.
C. S.
D. N
2
.
Câu 7. Chất nào sau đây có chứa vòng benzen trong phân tử?
A. Metan.
C. Etilen.
D. Axetilen.
Câu 8. Công thức của sắt (II) hiđroxit là
A. FeCl
3
.
C. Fe
2
O
3
.
D. Fe(OH)
3
.
Câu 9. Sắt có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe
2
O
3
.
C. Fe(OH)
3
.
D. Fe(NO
3
)
2
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
Câu 10. Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng và bột khi gãy xương.
Thành phần chính của thạch cao nung có công thức là
A. CaSO
4
.2H
2
O.
B. CaSO
4
.3H
2
O.
C. CaSO
4
.H
2
O.
D. CaSO
4
.
Câu 11. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al
2
O
3
B. Ca(OH)
2
C. FeSO
4
D. NaCl.
Câu 12. Chất nào sau đây có phản ứng trùng ngưng?
A. Etilen.
B. Alanin.
C. Metan.
D. Ancol etylic.
Câu 13. Thuỷ phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được glixerol
C
17
H
35
COONa?
A. (C
17
H
31
COO)
2
C
2
H
4
B. (C
17
H
35
COO)
2
C
2
H
4
C. (C
17
H
31
COO)
3
C
3
H
5
D. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
Câu 14. Khí X sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
A. H
2
.
B. CO
2
.
C. NO
2
.
D. N
2
.
Câu 15. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. K.
C. Al.
D. Fe.
Câu 16. Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong dung dịch NaOH ?
A. Ag.
B. Fe.
C. Al
D. Cu.
Câu 17. Mùi tanh của cá chủ yếu do chất X có công thức (CH
3
)
3
N. Tên của chất X là
A. propylamin.
C. alanin.
D. trimetylamin
Câu 18. Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO
3
bám vào ấm đun nước?
A. Saccarozơ.
B. ớc vôi trong.
C. Giấm ăn.
D. Xenlulozơ.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
tác dụng với dung dịch BaCl
2
thu được kết tủa trắng.
B. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong dầu hoả.
C. Cho đinh sắt vào dung dịch H
2
SO
4
loãng thì sắt bị ăn mòn hoá học.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
D. Điện phân dung dịch CuSO
4
với điện cực trợ thì ở anot thu được Cu.
Câu 20. Dung dịch muối nào sau đây không tác dụng với kim loại Zn?
A. AgNO3. B . FeCl2. C. CuSO4. D. Al(NO3)3
Câu 21. Cho m gam glucozơ n men thành 0,8 mol ancol etylic với hiệu suất 75%. Giá trị của
m là
A. 72. B. 54. C. 96. D. 102.
Câu 22. Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.
Thủy phân hoàn toàn X thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu
người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là
A.Tinh bột và glucozơ.
B. Xenlulozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và fructozơ.
D. Xenlulozơ và fructozơ.
Câu 23. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:
Khí X và chất rắn Y lần lượt là
A. H2 và CuO. B. H2 và Al2O3. C. CO và CuO. D. CO và Al2O3.
Câu 24. Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO Fe
2
O
3
tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch
HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m
A. 61,0. B. 70,6. C. 49,3.
D. 80,2.
Câu 25. Phân biệt FeO và Fe
2
O
3
có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. CuSO4 B. HNO3 loãng. C. AgNO3. D. NaOH.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein đơn giản chứa các gốc β-amino axit.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Hải Phòng được VnDoc tổng hợp. Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm nằm trong bài thi phân môn  môn thi Hóa học, nội dung đề thi đảm bảo bám sát cấu trúc đề minh họa của bộ GD&ĐT đưa ra trước đó.

Hy vọng với Đề thi thử THPT quốc gia 2020 môn Hóa của các trường đưa ra sẽ giúp các em ôn luyện đề tốt hơn, chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn Hóa học.

Đề tải đề thi xin vui lòng kéo xuống ấn link tải về bên dưới

1. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa Sở Hải Phòng

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa

2. Hướng dẫn giải đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa Sở Hải Phòng

Câu 1. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được CH3COONa?

A. CH3COOC2H5.

B. HCOOC2H5.

C. C2H5COOCH3

D. HCOOCH3.

Hướng dẫn giải

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Câu 13. Thuỷ phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và C17H35COONa?

A. (C17H31COO)2C2H4

B. (C17H35COO)2C2H4

C. (C17H31COO)3C3H5

D. (C17H35COO)3C3H5

Hướng dẫn giải

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Câu 19. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được kết tủa trắng.

B. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chúng trong dầu hoả.

C. Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng thì sắt bị ăn mòn hoá học.

D. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trợ thì ở anot thu được Cu.

Hướng dẫn giải

A. Đúng Ba2+ + SO42- → BaSO4

B. Đúng

C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

D. Sai: thu được Cu ở catot

Câu 21. Cho m gam glucozơ lên men thành 0,8 mol ancol etylic với hiệu suất 75%. Giá trị của m là

A. 72.

B. 54.

C. 96.

D. 102.

Hướng dẫn giải

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

0,4 mol      0,8 mol

H = 75% => mC6H12O6 = 0,4 .180 : 75% = 96 gam

Câu 23. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:

Đề thi thử năm 2020 hóa

Khí X và chất rắn Y lần lượt là

A. H2 và CuO.

B. H2 và Al2O3.

C. CO và CuO.

D. CO và Al2O3.

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
CO  +  CuO Cu  +  C{O_2}\\
CO  +  Ca{\left( {OH} \right)_2}  \to CaC{O_3} \downarrow   +  {H_2}O
\end{array}\(\begin{array}{l} CO + CuO Cu + C{O_2}\\ CO + Ca{\left( {OH} \right)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O \end{array}\)

Câu 24. Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 61,0.

B. 70,6.

C. 49,3.

D. 80,2.

Hướng dẫn giải

mHCl = 1,2 mol => nH2O = 0,6 mol

BTKL : m oxit + mHCl = mmuối + mH2O => m muối = 70,6 gam

Câu 27. Cho 2,4 gam bột Mg tác dụng đủ với V ml dung dịch CuSO4 0,5M. Giá trị của V là

A. 100.

B. 400.

C. 300.

D. 200.

Hướng dẫn giải

nCuSO4 = nMg = 0,1 mol => V = 200 ml

Câu 28. Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 0,015 mol Fe3O4 cần khối lượng Al tham gia phản ứng là

A. 0,81 gam.

B. 1,08 gam.

C. 2,70 gam.

D. 0,54 gam.

Hướng ẫn giải

BTE: 3nAl = 8nFe3O4 => nAl = 0,04 => mAl = 1,08 gam

Câu 29. Cho 30,45 gam Gly-Ala-Gly tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 200.

B. 450.

C. 300.

D. 100.

Hướng dẫn giải

nHCl = 3nGly-Ala-Gly = 0,45 mol => V = 450 ml

Câu 30. Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch Mg(HCO3)2?

A. K3PO4

B. HNO3

C. Ca(OH)2

D. Na2CO3.

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
A:3M{g^{2 + }}  +  2P{O_4}^{3 -  } \to M{g_3}{(P{O_4})_2} \downarrow \\
B: {H^ + }  +  HC{O_3}^ -   \to C{O_2}  +  {H_2}O\\
C: Ca{(OH)_2}  +  Mg{(HC{O_3})_{2\;}} \to CaC{O_3} \downarrow  + MgC{O_3} \downarrow  +  {H_2}O\\
D:M{g^{2 + }}  +  C{O_3}^{2 - }  \to MgC{O_3} \downarrow 
\end{array}\(\begin{array}{l} A:3M{g^{2 + }} + 2P{O_4}^{3 - } \to M{g_3}{(P{O_4})_2} \downarrow \\ B: {H^ + } + HC{O_3}^ - \to C{O_2} + {H_2}O\\ C: Ca{(OH)_2} + Mg{(HC{O_3})_{2\;}} \to CaC{O_3} \downarrow + MgC{O_3} \downarrow + {H_2}O\\ D:M{g^{2 + }} + C{O_3}^{2 - } \to MgC{O_3} \downarrow \end{array}\)

Câu 32. Cho các phát biểu sau:

a) Để xử lý nước thải có tính axit người ta thường dùng phèn chua.

b) Nhiệt phân hoàn toàn (NH4)2CO3 thu được ure.

c) Lưỡi cày bằng gang cắm trong ruộng ngập nước có xảy ra ăn mòn điện hóa.

d) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư, thu được kết tủa gồm AgCl và Ag.

e) Cho a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Hướng dẫn giải

a) Sai: dùng Ca(OH)2

b) Sai: (NH4)2CO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2NH3 + CO2 + 2H2O

c) Đúng: điện cực Fe-C

d) Đúng: FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag

e) Đúng : Ba(OH)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaOH + H2O

Câu 33. Cho 0,25 mol hỗn hợp E gồm hai este X (C9H10O2), Y (C3H6O2, không có phản ứng tráng bạc) tác dụng được tối đa với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 26,3.

B. 27,0.

C. 31,1.

D. 22,9.

Hướng dẫn giải

nNaOH > nE nên X là este củ a phenol. Y không tráng bạc nên có cấu tạo là CH3COOCH3

nE = nX + nY = 0, 25; nNaOH = 2nX + nY = 0,3 => nX = 0, 05; nY = 0, 2

nH2O = 0,05, nCH3OH = 0,2 mol

BTKL: mE + mNaOH = mH2O + mCH3OH + mmuối => mmuối = 27 gam

Câu 34. Thuỷ phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m là

A. 45,9.

B. 45,8.

C. 45,7

D. 45,6.

Hướng dẫn giải

Muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2

=> X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5

nX = nC3H5(OH)3 = 0,05 mol => nC17H35COONa = 0,05 mol , nC17H33COONa = 0,1 mol

=> mmuối = 45,7 gam

Câu 35. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O qua than nung đỏ thu được 0,16 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp KHCO3 (x mol) và K2CO3 (y mol), thu được dung dịch Y chứa 12,76 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 9,66 gam rắn. Giá trị của x là

A. 0,05.

B. 0,02

C. 0,01.

D. 0,04

Hướng dẫn giải

nC = 0,16 - 0,1 = 0,06 mol

BT E: 4nC = 2nCO + 2nH2 => nCO + nH2 = 0,12 mol => nCO2 (X) = nX - (nCO + nH2) = 0,04 mol

Y chứa KHCO3 (a) và K2CO3 (b) => 100a + 138b = 12, 76

Khi nung nK2CO3 = 0,5a + b = 0,07 => a = 0,01; b - 0,02

Bảo toàn K: x +2y = a +2b

Bảo toàn C: x + y + 0,04 = a + b => x = 0,02; y = 0,06

.....................................

Dưới đây là một số đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa của các Sở, Trường THPT mới nhất trên cả nước, mời các bạn tham khảo.

VnDoc.com xin gửi Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Hải Phòng tới bạn đọc để bạn đọc cùng tham khảo. Với 40 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian 50 phút, đề thi này được đánh giá là vừa sức với tất cả các bạn học sinh dùng để xét tốt nghiệp cũng như vào các trường Đại học.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Sở GD&ĐT Hải Phòng tới các bạn, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa Học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Sinh học 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Hóa học

    Xem thêm