Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Thị Xã Quảng Trị

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188
TRƯỜNG THPT THỊ
QUẢNG TRỊ
Đề thi gồm 4 trang
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2020 LẦN 2
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K
= 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo điều kiện tiêu chuẩn (0
0
C, 1atm). B qua sự hòa tan của chất khí trong
lượng
Câu 1: Cho một hợp chất của sắt vào dung dịch HNO
3
thấy không khí thoát ra. Hợp chất đó
A. FeO.
B. Fe
2
O
3
.
C. Fe
3
O
4
.
D. FeS.
Câu 2: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeO.
B. Fe(NO
3
)
3
.
C. Fe(OH)
3
.
D. Fe
2
(SO
4
)
3
.
Câu 3: Anilin có công thức là
Câu 4: Trong số các dung dịch cùng nồng độ mol (0,1M) sau đây, dung dịch nào độ dẫn
điện yếu nhất ?
A. NaCl.
B. CH
3
COONa.
C. CH
3
COOH.
D. HCl.
Câu 5: Số nhóm chức COO có trong phân tử chất béo là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 6: Chất nào sau đây số liên kết đơn bằng số liên kết σ ?
A. Etan.
B. Etilen.
C. Axetilen.
D. Propilen.
Câu 7: Trứng là một trong những loại thực phẩm được sử dụng với s lượng lớn mỗi ngày trong
việc nấu nướng. Tuy nhiên, hầu hết vỏ trứng thường bị chúng ta bỏ đi bởi rất ít người biết đến
các công dụng hữu ích khác của chúng như: Dùng làm phân bón cho cây, làm sạch chảo rán, làm
phấn viết bảng,...Thành phần chính của vỏ trứng là
A. CaCO
3
.
B. CaSO
4
.
C. Na
2
CO
3
.
D. NaCl.
đề: 010
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188
Câu 8: Dung dịch Fe(NO
3
)
2
không tác dụng đượcvới?
A. dung dịch AgNO
3
.
B. Mg.
C. Ni.
D. dung dịch HCl.
Câu 9: Thủy phân este HCOOC
2
H
5
, thu được ancol có công thức là
A. C
2
H
5
OH.
B. CH
3
OH.
C. C
3
H
7
OH.
D. C
3
H
5
OH.
Câu 10:Trong sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có
A. Al
2
O
3
.
B. Al.
C. Fe
2
O
3
.
D. Fe.
Câu 11: Dung dịch của chất nào sau đây được gọi là nước vôi trong?
A. NaOH.
B. Ba(OH)
2
.
C. Ca(HCO
3
)
2
.
D. Ca(OH)
2
.
Câu 12: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại nhóm A ?
A. Mg.
B. Cu.
C. Al
D. Na.
Câu 13: Hợp chất X có chứa nguyên tố cacbon, được dùng làm nhiên liệu khí. X là- X, Y, Z đều
A. CO
2
.
B. C
2
H
5
OH.
C. CO.
D. NaHCO
3
.
Câu 14: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Alanin.
B. Axit axetic.
C. Metylamin.
D. Anilin.
Câu 15: Loại quặng sắt nào sau đây có chứa nguyên tố cacbon ?
A. Pirit.
B. Xiđerit.
C. Manhetit.
D. Hematit đỏ.
Câu 16: Thành phần chính của thuốc nổ đen
A. Cacbon.
B. Kali nitrat.
C. Lưu huỳnh.
D. Xenlulozơ trinitrat.
Câu 17: Amilozơ được cấu tạo từ các gốc
A. β-fructozơ.
B. β-glucozơ.
C. α-fructozơ.
D. α-glucozơ.
Câu 18: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. KCl.
B. Al(OH)
3
.
C. NaHCO
3
.
D. Cr
2
O
3
.
Câu 19:Chất X tác dụng được với dung dịch HCl dung dịch Ca(OH)
2
, khi đun nóng dung
dịch chứa chất X thì sinh ra kết tủa. X
A. Ca(HCO
3
)
2
. B. CaCO
3
. C. Na
2
CO
3
. D. NaHCO
3
.
Câu 20: Chất nào sau đây có phản ứng trime hóa tạo thành benzen?
A. Vinyl axetilen. B. Axetilen. C. Etan. D. Etilen.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188
Câu 21: Cho các sau: nhện, tằm, olon, xenlulozơ axetat, visco. Số nguồn gốc từ polime
thiên nhiên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 22: Thủy phân saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam fructozơ m gam glucozơ.
Giá trị
của m là
A. 37,5. B. 27. C. 20,25. D. 20,35.
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly-Ala bằng 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung
dịch A. cạn dung dịch dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan (quá trình cạn không
xảy ra phản ứng). Giá trị của m là
A. 23,5. B. 17,775. C. 23,7. D. 21,875.
Câu 24: X Y là hai cacbohiđrat. X chất kết tinh, không màu, dễ tan trong ớc, vị ngọt
hơn đường mía. Y chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt
là:
A. glucozơ xenlulozơ. B. glucozơ và tinh bột.
C. fructozơ và xenlulozơ. D. fructozơ và tinh bột.
Câu 25: Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng thấy
khối lượng dung dịch tăng thêm 0,15 gam. Giá trị của m là
A. 9,75. B. 13,00. C. 3,25. D. 650.
Câu 26: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
D. Kim loại có độ cứng lớn nhất là kim cương.
Câu 27: Cho o ng nghiệm 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm. Thêm từng giọt ớc
brom vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thấy dung dịch nước Br2 nhạt u xuất hiện kết tủa trắng.
Chất X là
A. axit acrylic. B. etanol. C. phenol. D. glixerol.
Câu 28: FeSO
4
không tạo được kết tủa khi phản ứng với dung dịch
A. BaCl
2
. B. AgNO
3
. C. NaOH. D. H
2
S.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Thị Xã Quảng Trị được VnDoc tổng hợp, biên soạn kèm đáp án, hướng dẫn lời giải chi tiết. Đề thi gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm nằm trong bài thi phân môn Khoa học tự nhiên môn thi Hóa học, nội dung đề thi đảm bảo bám sát cấu trúc đề thi thử của bộ GD&ĐT đưa ra trước đó.

Hy vọng với Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa của các trường đưa ra sẽ giúp các em ôn luyện đề tốt hơn, chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn Hóa học.

Để xem chi tiết đề thi cũng như hướng dẫn giải chi tiết xin vui lòng ấn tải link phía dưới

1. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa THPT Thị Xã Quảng Trị

Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa

2. Hướng dẫn giải đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa THPT Thị Xã Quảng Trị

Câu 1: Cho một hợp chất của sắt vào dung dịch HNO3 thấy không có khí thoát ra. Hợp chất đó là

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. FeS.

Hướng dẫn giải

Hợp chất của Fe có hóa trị III thì khi tác dụng với HNO3 không thoát ra

Câu 6: Chất nào sau đây số liên kết đơn bằng số liên kết σ?

A. Etan.

B. Etilen.

C. Axetilen.

D. Propilen.

Hướng dẫn giải

ankan có số liên kết đơn bằng số liên kết σ

Câu 9: Thủy phân este HCOOC2H5, thu được ancol có công thức là

A. C2H5OH.

B. CH3OH.

C. C3H7OH.

D. C3H5OH.

Hướng dẫn giải

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

Câu 15: Loại quặng sắt nào sau đây có chứa nguyên tố cacbon?

A. Pirit.

B. Xiđerit.

C. Manhetit.

D. Hematit đỏ.

Hướng dẫn giải

Xiđerrit: FeCO3; pirit: FeS2; Mahetit: Fe3O4; Hemantit: Fe2O3

Câu 19: Chất X tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch Ca(OH)2, khi đun nóng dung dịch chứa chất X thì sinh ra kết tủa. X là

A. Ca(HCO3)2.

B. CaCO3.

C. Na2CO3.

D. NaHCO3.

Hướng dẫn giải

Đề thi thử 2020 môn Hóa

Câu 20: Chất nào sau đây có phản ứng trime hóa tạo thành benzen?

A. Vinyl axetilen.

B. Axetilen.

C. Etan.

D. Etilen.

Hướng dẫn giải

3C2H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}C6H6

Câu 21: Cho các tơ sau: nhện, tằm, olon, xenlulozơ axetat, visco. Số tơ có nguồn gốc từ polime thiên nhiên là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 22: Thủy phân saccarozơ với hiệu suất 75% thu được 27 gam fructozơ và m gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 37,5.

B. 27.

C. 20,25.

D. 20,35.

Hướng dẫn giải

mGlu = mFruc = 27gam

Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly-Ala bằng 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Giá trị của m là

A. 23,5.

B. 17,775.

C. 23,7.

D. 21,875.

Hướng dẫn giải

nGly-Ala = 0,1 mol; nHCl = 0,15 mol => HCl phản ứng hết

Gly - Ala + H2O → Gly + Ala

0,1                          0,1    0,1

mrắn = m Gly + mAla + mHCl = 21,875 gam

Câu 25: Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 0,15 gam. Giá trị của m là

A. 9,75.

B. 13,00.

C. 3,25.

D. 650.

Hướng dẫn giải

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

x                                        x

=> Δmdd = 65x - 64x = 0,15 mol => x = 0,15 mol => mZn = 9,75 gam

Câu 27: Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm. Thêm từng giọt nước brom vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thấy dung dịch nước Br2 nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng. Chất X là

A. axit acrylic.

B. etanol.

C. phenol.

D. glixerol.

Hướng dẫn giải

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ¯ +3HBr

Câu 28: FeSO4 không tạo được kết tủa khi phản ứng với dung dịch

A. BaCl2.

B. AgNO3.

C. NaOH.

D. H2S.

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
A:B{a^{2 + }} + S{O_4}^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow \\
B:F{e^{2 + }} + A{g^ + } \to F{e^{3 + }} + Ag \downarrow \\
C: F{e^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Fe{(OH)_2} \downarrow 
\end{array}

Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,05 mol Al tác dụng với H2O dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A. 1,67.

B. 2,8.

C. 2,24.

D. 1,12.

Hướng dẫn giải

nNa > nAl do đó cả 2 kim loại đều tan hết

=> nH2 = 0,5nNa + 1,5nAl = 0,125 mol => V = 2,8L

Câu 31: Hỗn hợp X gồm bốn este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. 0,35 mol X phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối, trong đó có 17,4 gam natri phenolat. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong Y là

A. 25,1%.

B. 18,4%.

C. 19,62%.

D. 24,5%.

Hướng dẫn giải

nNaOH = 2nX => X gồm 4 este của phenol

X gồm CH3COOC6H5; HCOOC6H4CH3 (o;m;p)

nCH3COOC6H5 = nC6H5ONa = 0,15 mol => nHCOOC6H4CH3 = 0,2 mol

mmuối = mX + mNaOH -mH2O = 69,3gam => %mHCOONa = 19,62%

Câu 32: Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X gồm 3 khí H2, CO, CO2. Cho X qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 khí H2 và CO. Một lượng khí Y tác dụng vừa hết 13,44 gam CuO thấy tạo thành 1,89 gam nước. Thành phần % thể tích CO2 trong X là

A. 20%.

B. 11,11%.

C. 30,12%.

D. 29,16%.

Hướng dẫn giải

nH2 = nH2O = 0,105 mol; nCuO = nCO + nH2 = 0,168 => nCO= 0,063 mol

BTE: 2nH2 = 2nCO + 4nCO2 => nCO2 = 0,021 mol => %VCO2 = 11,11%

Câu 33: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

A. 400.

B. 600.

C. 375.

D. 300.

Hướng dẫn giải

n Al = 0,1; nFeO = 0,15

Y+ H2SO4 → Al3+ (0,1); Fe2+ (0,15) => nSO42- = 0,3 (bảo toàn điện tích) => V = 300ml

Câu 36: Cho các phát biểu sau:

(a) Đun nóng dung dịch chứa CaCl2 và NaHCO3 thấy xuất hiện kết tủa và khí.

(b) Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn thu được Fe.

(c) Nước chứa nhiều ion Cl− và SO42− là nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

(d) Đinh sắt (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn hóa học và điện hóa trong dung dịch HCl.

(e) Cho từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thấy xuất hiện kết tủa, sau đó một

phần kết tủa bị hòa tan.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Hướng dẫn giải

a đúng: CaCl2 + 2NaHCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CaCO3↓ + 2NaCl + CO2↑ + H2O

b sai: tùy chất tham gia phản ứng

c sai: phải chứa thêm Ca2+; Mg2+ mới là nước cứng vĩnh cửu

d: đúng

e đúng:

\begin{array}{l}
B{a^{2 + }} + S{O_4}^{2 - } \to BaS{O_4} \downarrow \\
{H^ + } + Al{O_2}^ -  \to Al{(OH)_3} \downarrow \\
Al{(OH)_3} + 3{H^ + } \to A{l^{3 + }} + {H_2}O
\end{array}

Câu 38: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

A. 24,57%.

B. 54,13%.

C. 52,89%.

D. 25,53%.

Hướng dẫn giải

Từ Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên từ X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối amino axit

Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là

X: CH3COONH3CH2COOCH3 (0,1mol)

Y :CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (0,15)

Amin: CH3NH2; C2H5NH2. Ancol: CH3OH

Các muối gồm CH3COOK (0,1); NH2CH2COOK (0,1); (COOK)2 (0,15)

=>%m (COOK)2 = 54,13%

Câu 39: X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, H2O và 7,84 lít CO2 (ở đktc). Số nguyên tử cacbon có trong Y là

A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 7.

Hướng dẫn giải

Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Hóa

=> A; B là các muối đơn chức và a; b là số C tương ứng

\begin{array}{l}
{n_{Na}}  =  2{n_{{H_2}}} = 0,4 mol  =  >  {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2mol\\
{n_{ACOONa}}  +  {n_{BCOONa}} = 0,2 \times 2 =  0,4;{n_{ACOONa}}:{n_{BCOONa}} = 5:3\\
 =  > {n_{ACOONa}} =  0,25 mol; {n_{BCOONa}}  =  015 mol\\
{n_C} = {n_{C{O_2}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,35 + 0,2 = 0,25a + 0,15b =  > 25a + 15b = 55\\
 =  > a = 1; b = 2
\end{array}

=> Muối là HCOONa; CH3COONa

Mx < MY<Mz => X: (HCOO)2C2H4; Y: HCOO-C2H4OOCCH3; Z: (CH3COO)2C2H4

Vậy Y có 5C

.......................

VnDoc gửi tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Thị Xã Quảng Trị để bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Đề thi này được đánh giá hay và nhiều câu hỏi khó. Mời các bạn cùng tham khảo.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Thị Xã Quảng Trị, mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu ôn thi. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Sinh học 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 476
Sắp xếp theo

Môn Hóa khối B

Xem thêm