Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa Trường THPT Thạch Thành 1 Thanh Hóa

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa Trường THPT Thạch Thành 1

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa Trường THPT Thạch Thành 1 Thanh Hóa được VnDoc tổng hợp biên soạn hướng dẫn chi tiết đề thi thử tốt nghiệp năm 2021 môn Hóa. Có thể thấy năm nay các trường đã ra đề thi thử sớm hơn mọi năm, hy vọng giúp các bạn học sinh ôn luyện cũng như củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì THPT Quốc gia tốt nhất.

Sở GD&ĐT Thanh Hóa
Trường THPT Thạch Thành 1

(Đề thi gồm 4 trang 40 câu)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN I
Môn: Hóa học lớp 12
Năm học 2020-2021

Họ tên:......................................................Số báo danh............................

Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; P=31; Cl=35,5;
K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137.

Câu 1: Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được chất X. Thủy phân trioelin thu được ancol Y. X và Y lần lượt là?

A. Tripanmitin và etylen glicol

B. Tripanmitin và glixerol

A. Tristearin và etylen glycol

D. Tristearin và glixerol

Câu 2: Cacbohidrat có nhiều trong mật ong là?

A. FructozơB. GlucozơC. XenlulozơD. Saccarozơ

Câu 3: Metyl axetat có công thức cấu tạo là?

A. HCOOC2H5B. CH3COOCH=CH2C. CH3COOCH3D. C2H5COOCH3

Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển đỏ?

A. H2NC3H5(COOH)2B. CH3NH2C. C6H5NH2D. H2NCH2COOH

Câu 5: X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là?

A. CH3NH2B. C6H5NH2C. H2N-CH2-COOHD. (C6H10O5)n

Câu 6: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)?

A. CH3COOCH3B. HCOOCH3C. HCOOCH2CH3D. CH3CH2COOCH3

Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. GlucozơB. Tinh bộtC. XenlulozơD. Saccarozơ

Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. Axit glutamicB. AnilinC. EtylaminD. Axit axetic

Câu 10: Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là

A. AnilinB. EtylaminC. MetylaminD. Propylamin

Câu 11: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

A. Tinh bộtB. SaccarozơC. XenlulozơD. Glucozơ

Câu 12: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Tinh bộtB. PolietilenC. Tơ nilon-6D. Tơ visco

Câu 13: Công thức tripanmitin là

A. C15H31COOH

B. (C15H31COO)3C3H5

C. (C17H31COO)3C3H5

D. (C17H31COO)3C3H5

Câu 14: Cho các polimesau: poli (vinyl clorua), polistiren, poli (etylen-terephtalat), nilon-6,6.Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

A. 4B. 2C. 1D. 3

Câu 15: X là amin no, đơn chức, mạch hở. Cho 4,72 gam X phản ứng vừa đủ với 100ml dung
dịch HCl 0,8M. Số đồng phân của X là:

A. 8B. 2C. 4D. 1

Câu 16: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?

A. Metyl fomatB. EtylaminC. Metylamoni cloruaD. Alanin

Câu 17: Trong y học, cacbohidrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

A. GlucozơB. XenlulozơC. SaccarozơD. Fructozơ

Câu 18: Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là

A. CH2=CH-CH=CH2

B. CH2=CH2

C. CH2=CHCl

D. CH2=CH-CH3

Câu 19: Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63.96% clo về khối lượng, trung bình một phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là

A. 2B. 4C. 5D. 3

Câu 20: Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

A. 6B. 4C. 5D. 7

Câu 21: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau không tạo thành kết tủa?

A. Ca(HCO3)2 và Ca(OH)2

B. NaOH và H2SO4

C. CuSO4 và KOH

D. NaOH và Fe(NO3)3

Câu 22: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch

A. NaNO3B. CuSO4C. AgNO3D. HCl

Câu 23: Hòa tan m gan Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là:

A. 2,7B. 8,1C. 4,05D. 1,35

Câu 24: Cho 8,4 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:

A. 6,4B. 7,68C. 9,20D. 9,36

Câu 25: Hỗn hợp X gồm alanine và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+73) gam muối. Giá trị của m là:

A. 224,4B. 342,0C. 331,2D. 247,6

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Công thức phân tử của đimetylamin là C2H7N

B. Phân tử khối của propylamin là 57

C. Ala-Gly-Ala có phản ứng màu biure

D. Các amino axit có thể tham gia phản ứng trùng ngưng

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 2 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

A. 4B. 5C. 6D. 3

Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 21,9g Gly-Ala trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 30,075B. 35,55C. 32,85D. 32,775

Câu 29: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là?

A. 36,00B. 66,24C. 72,00D. 33,12

Câu 30: Cho vài mẫu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X đã đựng sẵn 2ml nước. Đậy nhanh X bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2ml dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm Y là

A. Có kết tủa trắng

B. Có kết tủa màu vàng nhạt

C. Có kết tủa màu đen

D. Có một lớp kim loại màu sáng

Câu 31: Thủy phân 360 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:

A. 360 gamB. 300 gamC. 270 gamD. 285 gam

Câu 32: Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn

(b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau

(c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn

(d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân

(e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm

(g) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh

Số phát biểu đúng là?

A. 4B. 2C. 5D. 3

Câu 33: Cho các phát biểu sau

(a) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala có 7 nguyên tử C

(b) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm

(c) Dung dịch saccarozơ không làm mất màu nước brom

(d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện

(e) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn hơn cao su thường

(g) Các aminoaxit thiên nhiên hầu hết là các α-aminoaxit

(h) Fructozơ có phản ứng cộng H2 tạo ra poliancol

Số phát biểu đúng là?

A. 5B. 4C. 6D. 7

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X, thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dụng dịch. Giá trị của m là

A. 27,96B. 23,30C. 30,72D. 24,60

Câu 35: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 4,08 gam X cần tối đa 0,04 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là?

A. 4,96 gamB. 3,34 gamC. 5,32 gamD. 5,50 gam

Câu 36: Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đằng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là?

A. 19,2 gamB. 18,8 gamC. 14,8 gamD. 22,2 gam

Câu 37: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần tram khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:

A. 14,42%B. 16,05%C. 13,04%D. 26,76%

Câu 38: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) X1 + 2X2

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 \overset{t^{\circ },xt }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ },xt }{\rightarrow}\) poli (etylen terephtalat) + 2nH2O

(d) X2 + CO \overset{t^{\circ },xt }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ },xt }{\rightarrow}\) X5

(e) X4 + 2X5 \overset{H_{2} SO_{4}  đặc, t^{o} }{\rightleftharpoons}\(\overset{H_{2} SO_{4} đặc, t^{o} }{\rightleftharpoons}\) X6 + 2H2O

Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4: X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là

A. 118B. 132C. 104D. 146

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z ( đều tạo  bởi axit cacboxylic và ancol; MX < My < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng chất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phần tram khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử Y là

A. 49,31%B. 40,07%C. 41,09%D. 45,45%

Câu 40: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ ( hoặc dầu thực vật) và 2-2,5ml dung dịch NaOH 40%
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi

Bước 3: Sau 8-10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4-5ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Cho các phát biểu liên quan đến thí nghiệm như sau:

(a) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và axit béo

(b) Ở bước 1, có thể thay bát sứ bằng ống nghiệm

(c) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa

(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là để giảm nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng

(e) Sau bước 3, thầy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng

Số phát biểu đúng là

A. 4B. 1C. 2D. 3

---------------Hết--------------

Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa Trường THPT Thạch Thành 1

1D2A3C4A5C6C7D89C10C
11D12A13B14B15C16D17A18A19D20D
21B22A23C24C25A26B27C28B29D30B
31B32A33B34A35B36A37D38D39D40C

Câu 19. 

Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC

C2k­H3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl

Theo bài ta có:

\frac{35,5k+35,5}{62,5k+34,5}.100\%=63,96\%\(\frac{35,5k+35,5}{62,5k+34,5}.100\%=63,96\%\)

⇔ k=3

Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2

Câu 23.

Bảo toàn e: 3nAl = 3nNO

=> nAl = nNO = 0,15 mol

=> mAl = 4,05g

Câu 24. 

nFe = 0,15 mol

nCuSO4 = 0,1 mol

CuSO4 + Fe → Cu + FeSO

0,1           0,1   0,1

=> m rắn = 8,4 - 0,1.56 + 0,1.64 = 9,2 gam

Câu 25. 

Gọi số mol nAla = a và nGlu = b

*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối - mX = 71 gam

nHCl = nAla + nGlu => a + b = 1 (1)

*Tác dụng với NaOH:

Ala → Ala-Na m tăng = 23 - 1 = 22 (g)

a → 22a gam

Glu → Glu-Na2  mtăng = 23.2 - 2 = 44 (g)

b → 44b gam

=> m muối tăng = 22a + 44b = 61,6 (2)

Giải (1) và (2) được a = 1,2 và b = 0,8

=> m = 1,2.89 + 0,8.147 = 224,4 (g)

Câu 34.

Đốt 21,4 gam X => nH2O = 1,25 mol

Đốt 25,68 gam X => nH2O = 1,5 mol

Quy đổi 25,68 gam X thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (b) và H2 (-0,09)

mX = 176a + 14b - 0,09.2 = 25,68

nH2O = 4a + b - 0,09 = 1,5

=> a = 0,03; b = 1,47

Muối gồm HCOOK (3a), CH2 (b) và H2 (-0,09)

=> m muối = 27,96

Câu 35. 

nX = 4,08/136 = 0,03 mol

nNaOH = 0,04 mol

Ta thấy 1 < nNaOH : nX = 1,3 < 2 → X chứa 1 este thường (A) và 1 este của phenol (B)

→ A là HCOOCH2C6H5

Do sau phản ứng thu được Y gồm 3 chất hữu cơ

→ B là HCOOC6H4CH3

Ta có

HCOOCH2C6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5CH2OH

HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4COONa + H2O

nX = nA + nB = 0,03

nNaOH = nA + 2nB = 0,04

→ nA = 0,02

nB = 0,01

BTKL: mX + mNaOH = m muối + mancol + m nước

=> m muối = 0,03.136 + 0,04.40 - 0,02.108 - 0,01.18 = 3,34 gam

..................

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa Trường THPT Thạch Thành 1 Thanh Hóa cùng  phần đáp án và một phần đáp án được gửi bạn đọc tham khảo. Đề thi lần 1 của trường Chuyên An Giang được thầy cô VnDoc đánh giá là mức độ khá khó, vẫn đảm bảo nội dung câu hỏi, các dạng bài tập ôn thi THPT quốc gia.

Nhìn chung, Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa Trường THPT Thạch Thành 1 Thanh Hóa đề được 8 điểm đòi hỏi các bạn học sinh phải thật chắc kiến thức vận dụng tốt. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số đề thi thử các môn tại: Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Hóa học khối A

    Xem thêm