Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn trường THPT Võ Nguyên Giáp năm học 2018 - 2019

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
THI TUYỂN SINH LỚP 10
THPT NGUYÊN GIÁP
NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Đọc phần trích sau và trả lời các câu hỏi nếu dưới:
(1) Nhìn chung người Quảng Bình vẫn ăn nói như người Việt Nam trong cả
nước, tuyệt đại bộ phận đều theo lời ăn tiếng nói ph thông. Tuy nhiên, tiếng
nói Quảng Bình được các nhà ngôn ngữ học xếp vào phương ngữ Bình Trị
Thiên, nằm trong phương ngữ Bắc Trung Bộ, Quảng Bình thời xa xưa vốn
tiếng đất rộng người thưa, đường đi lại khó khăn, cuộc sống của dân
nông nghiệp rất tịnh, lời ăn tiếng nói do đó mà rất ít biến động, nhiều tiếng,
nhiều lời rất c điển nay vẫn còn; việc ăn nói khác nhau không những về giọng,
vệ dấu, có khi khác cả từ vựng. (...)
(2) Sự khác biệt giữa tiếng Quảng Bình với tiếng ph thông, nhiên gây
khó hiểu với du khách ngoại tỉnh khi đến thăm hoặc đến làm việc với
Quảng Bình, Thế nhưng, lời ăn tiếng nói Quảng Bình cũng những t đẹp,
nét hay riêng của nó. Đó một trong những phong cách ăn nói của người
Quảng Bình. Trong cách ăn nói đó, nổi lên một nét đặc biệt ai ai cũng dễ
cảm nhận, mới gặp lần đầu, đó là tính “hài", chất “vui”, cách “trạng”
trong lời ăn tiếng nói Quảng Bình.
(Lược trich Vài nét về lời ăn tiếng nói Quảng Bình - Nguyễn Tú. i liệu giáo
dục địa phương Ngữ văn - Lịch sử - Địa lớp 9, NXB GD Việt Nam. 2016).
Câu 1. Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu đầu đoạn (1).
Câu 2. Theo c giả, sao lời ăn tiếng nói Quảng Bình rất ít biến động?
Câu 3. Anh/ch hãy giải thích nghĩa của từ “tịnh” được tác giả dùng trong đoạn
(1).
Câu 4. Anh/ch đồng tình khi tác gi cho rằng lời ăn tiếng i của Quảng
Bình có tính "hài" chất “vui"không? sao? (Trả lời từ 5 - 7 dòng).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
II. M VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
- Từ nội dung phần Đọc - hiểu, anh/ch hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ)
trình bày suy nghĩ của mình về nét đẹp trong lời ăn tiếng nói của người dân
Quảng Bình.
Câu 2 (5,0 điểm)
Hãy phân tích nhân vật Nương trong truyện Chuyện người con gái Nam
Xương của Nguyễn Dữ.
--Hết--
Đáp án tham khảo
Phần I:
Câu 1. Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu đầu đoạn (1): so sánh
Câu 2. Bởi vì: "đất rộng người thưa, đường đi lại khó khăn, cuộc sống của
dân nông nghiệp rất tịnh"
Câu 3. Từ tịnh đây được hiểu theo cuộc sống yên bình, cùng đơn giản,
ít biến đổi
Câu 4. Các em thể tán đồng hoặc không tán đồng ý kiến y.
Các em chú ý phân tích theo 2 ý:
- Lời ăn tiếng nói Quảng Bình cũng có những nét đẹp, nét hay riêng của
- Nổi lên một nét đặc biệt ai ai cũng dễ cảm nhận, mới gặp lần đầu
Phần II
Câu 1: Các em cần phân tích chất riêng trong tiếng nói người Quảng Bình
- Giới thiệu vẻ đẹp tiếng nói người Quảng Bình
- Phân tích được nét đẹp đó
- Trách nhiệm bảo v nét đẹp đó.
Câu 2:
Dàn ý phân tích nhân vật Nương trong truyện Chuyện người con gái Nam
Xương của Nguyễn Dữ:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1. Mở bài:
- Giới thiệu tác gi Nguyễn Dữ: quê Thanh Miện, Hải Dương, nổi tiếng học
rộng i cao
- Nhân vật Nương người phụ nữ bình dân truyền thống tốt đẹp về đạo
đức, phẩm chất nhưng trong hội phong kiến nhưng chịu đau khổ.
- Đọc “Chuyện người con i Nam Xương của Nguyễn Dữ ta thương nàng
Thị Thiết đã chịu đựng nỗi đau oan khuất.
2. Thân bài:
a) Nương, người phụ nữ đẹp người, đẹp nết
tu ởng tốt đẹp.
Người vợ dịu hiền, khuôn phép: chồng đi xa vẫn một lòng chung thủy, thương
nhớ chồng khôn nguôi, mong chồng trở về bình yên sự, ngày qua tháng lại
một mình võ nuôi con.
Người con dâu hiếu thảo: chăm nuôi mẹ chồng lúc đau yếu, lo việc ma chay,
tế lễ chu toàn khi mẹ chồng mất.
b) Nỗi đau, oan khuất của nàng:
Người chồng đa nghi nghe lời con trẻ ngây thơ nên nghi oan, cho rằng
nàng đã thất tiết.
Nàng đau khổ, khóc lóc bày tỏ nỗi oan với chồng nhưng chồng vẫn không
nghe n mắng nhiếc, đánh đuổi nàng đi.
Không thể thanh minh được, nàng m đến cái chết để t bày nỗi oan ức của
mình.
c) Khi chết rồi Nương vẫn thiết tha với gia đình, muốn trở về quê cũ.
thuỷ cung, nàng vẫn nhớ quê hương, ngày tất phải tìm về.
Tìm về để giải bày nỗi oan với chồng, với mọi người.
Nhưng nàng không thể trở về với nhân gian được nữa.
3. Kết luận:
Nương tiêu biểu cho s phận bi thảm của người phụ n trong hội cũ.
Nhân vật Nương để lại trong lòng người đọc nỗi cảm thương sâu sắc.
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi vào 10 môn Văn

    Xem thêm