Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Family and Friends lớp 4 Unit 5: Lesson five

Giải bài tập Family and Friends 4 Unit 5

VnDoc.com xin giới thiệu đến các em Giải bài tập Family and Friends lớp 4 Unit 5: Lesson five được sưu tầm và đăng tải dưới đây là nguồn tài liệu hay và hữu ích với nội dung bài giải chi tiết kèm theo lời dịch giúp các em tiếp thu trọn vẹn bài học.

Giải bài tập Lesson Five: Skills Time! - Unit 5 - Family & Friends Special Edition Grade 4

Reading

1. Listen, point, and repeat.

Giải bài tập tiếng Anh lớp 4

Script:

scared: sợ hãi

free: tự do

sorry: xin lỗi

funny: vui vẻ

kind: tốt bụng

2. Describe what is happening in the pictures below.

3. Listen and read.

Giải bài tập tiếng Anh lớp 4

Script:

The Lion and the Mouse

1. One day, a lion is sleeping. A mouse runs over the lion's nose and the lion wakes up. The lion is angry. The mouse is scared."I'm very sorry," say the mouse. "Don't eat me! I can help you one day".

2. The lion laughs. "That's funny!" it says. "You are little! How can you help me?" But the lion is not angry now. The mouse runs away.

3. One year later, the lion is walking in the jungle. A big net falls over the lion. The lion opens its mouth and roars. The mouse hears the lion and it runs to help.

"I can help you," says the mouse. The mouse chews the net and makes a big hole. The lion is free. "Thank you," says the lion. "You are little, but you care kind."

Dịch:

Sư tử và chuột

1. Một ngày, một con sư tử đang ngủ. Một con chuột chạy qua mũi của sư tử và sư tử thức giấc. Sư tử tức giận. Con chuột sợ hãi. "Tôi rất xin lỗi". Chuột nói. "Đừng ăn tôi! Tôi có thể giúp ông vào một ngày nào đó."

2. Sư tử cười. "Thật buồn cười!" nó nói. "Cậu nhỏ bé như vậy! Cậu sẽ giúp tôi thế nào?" Nhưng bây giờ con sư tử không còn tức giận. Con chuột chạy đi.

3. Một năm sau, con sư tử đang đi trong rừng. Một cái lưới lớn vớt sư tử lên. Sư tử mở lớn miệng và rống lên. Con chuột nghe thấy tiếng sư tử và nó chạy đến giúp đỡ. "Tôi có thể giúp ông", chuột nói. Chuột cắn lưới và tạo một lỗ hổng lớn. Con sư tử được tự do. "Cảm ơn cậu", sư tử nói. "Cậu nhỏ bé, nhưng cậu tốt bụng."

4. Read again and write. lion/ mouse

1. The lion is sleeping.

3. The ___ is little.

5. The ____ opens its mouth and roars.

2. The ___ is angry.

4. The ___ runs away.

6. The ___ chew a hole in the new.

Hướng dẫn:

2. lion

3. mouse

4. mouse

5. lion

6. mouse

Mời các em tiếp tục vào tham khảo và tải về bài tiếp theo để có bài học thành công nhất:

Giải bài tập Family and Friends lớp 4 Unit 5: Lesson six

Chia sẻ, đánh giá bài viết
12
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh lớp 4

    Xem thêm