Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5 tuần 1: Đề 2

Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5 tuần 1: Đề 2 hướng dẫn các em học sinh giải toàn bộ các bài tập tuần 1 lớp 5 phần Luyện từ và câu, Tập làm văn củng cố kiến thức chuẩn bị cho các bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn tham khảo chi tiết.

Câu 1: Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Tuần 1 - Tiết 2

Sắp xếp các từ dưới đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa

chết, hi sinh, tàu hỏa, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông.

Phương pháp

Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Trả lời:

- Nhóm 1 (Chỉ những người không còn sống nữa, đã ngừng thở, tim ngừng đập): chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên

- Nhóm 2 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại trên đường sắt): tàu hoả, xe lửa

- Nhóm 3 (Chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng): ăn, xơi, ngốn, đớp

- Nhóm 4 (Chỉ hình dáng bé nhỏ hơn mức bình thường): nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng

- Nhóm 5 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại bằng đường hàng không): máy bay, tàu bay, phi cơ

- Nhóm 6 (Chỉ những diện tích lớn hơn mức bình thường): rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông

Câu 2: Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Tuần 1 - Tiết 2

Đặt câu với từ chết và từ hi sinh để phân biệt hai từ này:

Phương pháp:

Chết và hi sinh là hai từ đồng nghĩa không hoàn toàn chỉ một người đã ngừng thở, tim ngừng đập nhưng khác nhau về sắc thái biểu hiện.

Chết: Nói một cách chung chung

Hi sinh: Cái chết của những người đã ngã xuống vì sự nghiệp chung của đất nước, xã hội ⟶ bày tỏ sự tiếc nuối, tri ân

Trả lời:

- Anh ta đã chết ba hôm nay nhưng hàng xóm chẳng ai hay.

- Anh ấy đã hi sinh để bảo vệ bí mật quốc gia.

Câu 3: Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Tuần 1 - Tiết 2

Đóng vai ngôi trường mà em đang học và giới thiệu 5 – 7 câu về mình với mọi người

Phương pháp:

Những điểm cần lưu ý:

- Đóng vai ngôi trường ⟶ xưng “tôi” để kể

- Giới thiệu một vài nét về ngôi trường: tên, nằm ở đâu, thời gian thành lập,

Trả lời:

Chào các bạn nhỏ, chào mừng các bạn bước chân vào ngôi nhà thứ 2 của mình. Các bạn có nhìn thấy tấm biển to to ở phía ngoài không: “Trường Tiểu học Bình Minh”, chính là tên của tôi đó. Tuổi thọ của tôi đã lên tới 20 năm rồi đó. Chưa phải là cao tuổi nhất ở nơi đây nhưng cá rằng tôi lớn hơn tất cả các bạn nhỏ theo học ở đây. Các bạn nhìn tôi lạ lắm sao? Toàn thân tôi được phủ một màu vàng và mái đầu màu đỏ, thân hình thì to đồ sộ. Nhưng các bạn đừng quá lo sợ, phải như vậy thì tôi mới có thể che chở cho các bạn trong những ngày nắng cũng như ngày mưa được. Chúng ta sẽ gắn bó với nhau trong suốt 5 năm tới nên hãy cứ coi tôi là người thân, coi nơi đây là nhà của các bạn nhé!

Vui học:

Phần thưởng của con

Mẹ nói với con:

- Con cố gắng học giỏi, nếu cuối năm đạt học sinh giỏi mẹ sẽ thưởng cho con một chiếc xe đạp.

Sau buổi họp phụ huynh cuối năm, về nhà người mẹ buồn bã hỏi con:

- Cả học kì 2 vừa qua con học như thế nào mà kết quả kém vậy?

Người con ngập ngừng trả lời:

- Con phải tập đi xe đạp ạ!

(Sưu tầm)

Trả lời:

Nếu là bạn của người con trong câu chuyện trên em sẽ khuyên bạn kì tới nên học tập thật tốt để bố mẹ vui lòng và có thể đạt được thứ mình mong muốn. Bởi vì nếu bản thân không cố gắng thì sẽ chẳng bao giờ đạt được thứ mình mong muốn.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tiếng Việt lớp 5 Giải VBT Tiếng Việt lớp 5.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Cùng em học Tiếng Việt lớp 5

    Xem thêm