Giải Toán 8 trang 56 tập 2 Kết nối tri thức
Giải Toán 8 trang 56 Tập 2
Giải Toán 8 trang 56 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 56.
Bài 7.36 trang 56 Toán 8 tập 2 Kết nối
Cho hai hàm số y = 2x – 1 và y = – x + 2.
a) Trong cùng mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đồ thị của hai hàm số đã cho
b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên.
Hướng dẫn giải:
• Hàm số y = 2x – 1
Giao điểm của đồ thị với trục Oy và Ox lần lượt là A(0; – 1) và \(B\left(\frac{1}{2};0\right)\)
Đồ thị hàm số y = 2x – 1 là đường thẳng AB.
• Hàm số y = – x + 2
Giao điểm của đồ thị với trục Oy và Ox lần lượt là C(0; 2) và D(2; 0)
Đồ thị hàm số y = – x + 2 là đường thẳng CD.
b) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đã cho là:
2x – 1 = – x + 2
2x + x = 2 + 1
3x = 3
x = 1
Vậy giao điểm của hai đồ thị trên có tọa độ là M(1; 1).
Bài 7.37 trang 56 Toán 8 tập 2 Kết nối
Cho hàm số bậc nhất y = (3 – m)x + 2m + 1.
Tìm các giá trị của m để đồ thị của hàm số đã cho là:
a) Đường thẳng đi qua điểm (1; 2)
b) Đường thẳng cắt đường thẳng y = x + 1 tại một điểm nằm trên trục tung
Hướng dẫn giải:
a) Đk: m ≠ 0
Vì đồ thị hàm số đi qua điểm (1; 2) nên:
2 = (3 – m) . 1 + 2m + 1
2 = 3 – m + 2m + 1
2 = 4 + m
m = – 2 (tmđk)
b) Để hai đường thẳng cắt nhau thì 3 – m ≠ 1 hay m ≠ 2.
Ta có đường thẳng y = x + 1 cắt trục tung tại điểm có tọa độ là (0; 1)
Do đó, để đường thẳng đã cho cắt đường thẳng y = x + 1 tại một điểm trên trục tung thì đường thẳng y = (3 – m)x + 2m + 1 phải đi quả điểm (0; 1).
Ta có:
1 = (3 – m) . 0 + 2m + 1
1 = 2m + 1
m = 0 (thỏa mãn)
Vậy giá trị cần tìm là m = 0.
Bài 7.38 trang 56 Toán 8 tập 2 Kết nối
Cho đồ thị của một hàm số bậc nhất y = f(x) như Hình 7.18.
Hãy giải các phương trình sau:
a) f(x) = 70
b) f(x) = 95
c) f(x) = 0
Hướng dẫn giải:
Quan sát đồ thị của hàm số ta có:
a) f(x) = 70 nên x = 30;
b) f(x) = 95 nên x = 55;
c) f(x) = 0 nên x = – 40.
Bài 7.39 trang 56 Toán 8 tập 2 Kết nối
Giá cước taxi của một hãng xe taxi khi quãng đường di chuyển x (km) trong khoảng từ trên 1km đến 30km được cho bởi công thức sau:
T(x) = 10 000 + 13 600 . (x – 1) (đồng)
a) Tính số tiền phải trả khi xe di chuyển 20 km.
b) Nếu một hành khách phải trả 200 400 đồng thì hành khách đó đã di chuyển bao nhiêu kilômét?
Hướng dẫn giải:
a) ĐK: 1 < x ≤ 30
Với x = 20 ta có:
T(20) = 10 000 + 13 600 . (20 – 1) = 268 400 (đồng)
Số tiền phải trả khi xe di chuyển 20 km là 268 400 đồng.
b) Nếu một hành khách phải trả 200 400 đồng tức là T(x) = 200 400
Do đó ta có phương trình:
200 400 = 10 000 + 13 600 . (x – 1)
200 400 = 10 000 + 13 600x - 13 600
204 000 = 13 600x
x = 15 (tmđk)
Vậy người đó đã di chuyển 15 km.
Bài 7.40 trang 56 Toán 8 tập 2 Kết nối
Trong lí thuyết tài chính, giá trị sổ sách là giá trị của một tài sản mà công ty sử dụng để xây dựng bảng cân đối kế toán của mình. Một số công ty khấu hao tài sản của họ bằng cách sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để giá trị của tài sản giảm một lượng cố định mỗi năm. Mức suy giảm phụ thuộc vào thời gian sử dụng hữu ích mà công ty đặt tài sản đó.
Giả sử một công ty vừa mua một chiếc máy photocopy mới với giá 18 triệu đồng. Công ty lựa chọn cách tính khấu hao chiếc máy photocopy này theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong thời gian 3 năm, tức là mỗi năm giá trị của chiếc máy photocopy sẽ giảm 18 : 3 = 6 triệu đồng.
a) Viết hàm số bậc nhất biểu thị giá trị sổ sách V(x) của máy photocopy dưới dạng một hàm số theo thời gian sử dụng x (năm) của nó.
b) Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất y = V(x).
c) Giá trị sổ sách của máy photocopy sau 2 năm sử dụng là bao nhiêu
d) Sau thời gian sử dụng là bao lâu thì máy photocopy có giá trị sổ sách là 9 triệu đồng.
Hướng dẫn giải:
Đang cập nhật...
-----------------------------------------------
Lời giải Toán 8 trang 56 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 8 Luyện tập chung trang 55, được VnDoc biên soạn và đăng tải!