Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 8 trang 7 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Toán 8 trang 7 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 7.

Luyện tập 3 trang 7 Toán 8 tập 2 Kết nối

Viết điều kiện xác định của phân thức \frac{x+1}{x-1}\(\frac{x+1}{x-1}\) và tính giá trị của phân thức tại x = 2.

Hướng dẫn giải:

Điều kiện xác định của phân thức là x – 1 ≠ 0 hay x ≠ 1.

Giá trị của phân thức tại x = 2 là \frac{2+1}{2-1}=3\(\frac{2+1}{2-1}=3\).

Vận dụng trang 7 Toán 8 tập 2 Kết nối

Trở lại tình huống mở đầu. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng là 30 km/h, hãy tính thời gian vận động viên đó hoàn thành mỗi chặng đua và tính tổng thời gian để hoàn thành cuộc đua.

Hướng dẫn giải:

Ta có: Vận tốc của VĐV trên chặng bằng phẳng là x = 30 km/h.

Do đó, thời gian VĐV hoàn thành:

• chặng leo dốc là: \frac{9}{30-5} =0,36\(\frac{9}{30-5} =0,36\) (giờ)

• chặng xuống dốc là: \frac{5}{30+10} =0,125\(\frac{5}{30+10} =0,125\) (giờ)

• chặng bằng phẳng là: \frac{36}{30}=1,2\(\frac{36}{30}=1,2\) (giờ)

Tổng thời gian VĐV hoàn thành cuộc đua là:

0,36 + 0,125 + 1,2 = 1,685 giờ.

Bài 6.1 trang 7 Toán 8 tập 2 Kết nối

Viết tử thức và mẫu thức của phân thức \frac{5x-2}{3}\(\frac{5x-2}{3}\).

Hướng dẫn giải:

Tử thức và mẫu thức của phân thức \frac{5x-2}{3}\(\frac{5x-2}{3}\) lần lượt là (5x – 2) và 3.

Bài 6.2 trang 7 Toán 8 tập 2 Kết nối

Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau?

a) -\frac{20x}{3y^2}\(-\frac{20x}{3y^2}\)\frac{4x }{5y^2}\(\frac{4x }{5y^2}\)

b) \frac{3x-1}{x^2+1}\(\frac{3x-1}{x^2+1}\)\frac{3x-1}{x+1}\(\frac{3x-1}{x+1}\)

c) \frac{x-1}{3x+6}\(\frac{x-1}{3x+6}\)\frac{x+1}{3(x+2)}\(\frac{x+1}{3(x+2)}\)

Hướng dẫn giải:

Ta có 3x + 6 = 3(x + 2).

Vậy cặp mẫu thức có cùng phân thức là \frac{x-1}{3x+6}\(\frac{x-1}{3x+6}\) và \frac{x+1}{3(x+2)}\(\frac{x+1}{3(x+2)}\)

Bài 6.3 trang 7 Toán 8 tập 2 Kết nối

Các kết luận sau đây đúng hay sai? Vì sao?

a) \frac{-6}{-4y}=\frac{3y}{2y^2}\(\frac{-6}{-4y}=\frac{3y}{2y^2}\)

b) \frac{x+3}{5}=\frac{x^2+3x}{5x}\(\frac{x+3}{5}=\frac{x^2+3x}{5x}\)

c) \frac{3x\left(4x+1\right)}{16x^2-1}=\frac{-3x}{1-4x}\(\frac{3x\left(4x+1\right)}{16x^2-1}=\frac{-3x}{1-4x}\)

Hướng dẫn giải:

a) Vì (– 6) . 2y2 = (– 4y). 3y = – 12y2 nên \frac{-6}{-4y}=\frac{3y}{2y^2}\(\frac{-6}{-4y}=\frac{3y}{2y^2}\)

⇒ Kết luận đúng

b) Vì (x + 3) . 5x = 5 . (x2 + 3x) nên \frac{x+3}{5}=\frac{x^2+3x}{5x}\(\frac{x+3}{5}=\frac{x^2+3x}{5x}\)

⇒ Kết luận đúng

c) Vì 3x(4x + 1).(1 – 4x) = – 3x.(16x2 – 1) nên \frac{3x\left(4x+1\right)}{16x^2-1}=\frac{-3x}{1-4x}\(\frac{3x\left(4x+1\right)}{16x^2-1}=\frac{-3x}{1-4x}\)

⇒ Kết luận đúng

Bài 6.4 trang 7 Toán 8 tập 2 Kết nối

Viết điều kiện xác định của phân thức \frac{x^2+x-2}{x+2}\(\frac{x^2+x-2}{x+2}\) . Tính giá trị của phân thức đó lần lượt tại x = 0; x = 1; x = 2.

Hướng dẫn giải:

Điều kiện xác định của phân thức là x + 2 ≠ 0 hay x ≠ – 2.

Giá trị của phân thức \frac{x^2+x-2}{x+2}\(\frac{x^2+x-2}{x+2}\) tại:

• x = 0 là \frac{0^2+0-2}{0+2} =-1\(\frac{0^2+0-2}{0+2} =-1\)

• x = 1 là \frac{1^2+1-2}{1+2} =0\(\frac{1^2+1-2}{1+2} =0\)

• x = 2 là \frac{2^2+2-2}{2+2} =1\(\frac{2^2+2-2}{2+2} =1\)

Bài 6.5 trang 7 Toán 8 tập 2 Kết nối

Cho A là một đa thức khác 0 tùy ý. Hãy giải thích vì sao \frac{0}{A}=0\(\frac{0}{A}=0\)\frac{A}{A}=1\(\frac{A}{A}=1\) .

Hướng dẫn giải:

\frac{0}{A}=0\(\frac{0}{A}=0\) vì 0 chia cho một số khác 0 bất kì luôn bằng 0.

\frac{A}{A}=1\(\frac{A}{A}=1\) vì một số chia cho chính nó luôn bằng 1.

Bài 6.6 trang 7 Toán 8 tập 2 Kết nối

Một ô tô chạy với vận tốc là x (km/h).

a) Viết biểu thức biểu thị thời gian ô tô (tính bằng giờ) chạy hết quãng đường 120 km

b) Tính thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60 km/h.

Hướng dẫn giải:

a) Biểu thức biểu thị thời gian ô tô chạy hết quãng đường là: \frac{120}{x}\(\frac{120}{x}\) giờ.

b) Thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60km/h là:

t=\frac{120}{60} =2\(t=\frac{120}{60} =2\) (giờ)

-----------------------------------------------

Lời giải Toán 8 trang 7 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài 21: Phân thức đại số, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 8 Kết nối tri thức

    Xem thêm