Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 8 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương III

Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương III được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.

Bài tập cuối chương III

A. Trắc nghiệm

Bài tập 3.39 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Không có tứ giác nào mà không có góc tù.

B. Nếu tứ giác có ba góc nhọn thì còn lại là góc tù

C. Nếu tứ giác có hai góc tù thì hai góc còn lại phải nhọn

D. Không có tứ giác nào có ba góc tù.

Bài giải

Đáp án: B

Bài tập 3.40 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?

a) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành

b) Tứ giác có hai cặp cạnh bằng nhau là hình bình hành

c) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật

d) Tứ giác có ba cạnh bằng nhau là hình thoi.

Bài giải

a) b) c) Sai

c) Đúng

Bài tập 3.41 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?

a) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình chữ nhật

b) Tứ giác có hai cạnh đối nào cũng bằng nhau là hình bình hành

c) Tứ giác có hai cạnh song song và hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân

d) Tứ giác có hai cạnh song song và hai cạnh còn lại bằng nhau là hình bình hành

Bài giải

a) b) c) Đúng

d) Sai

B. Tự luận

Bài tập 3.42 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Chứng minh rằng nếu tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và một cặp cạnh đối bằng nhau thì tứ giác đó là một hình thang cân.

Bài giải

Giải Bài tập 3.42 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 Kết nối

Xét tam giác ABD và BAC ta có:

AB chung

AD = BC (gt)

BD = AC (gt)

Suy ra \Delta ABD=\Delta BAC (c.c.c) \Rightarrow \widehat{ABD}=\widehat{BAC}\(\Delta ABD=\Delta BAC (c.c.c) \Rightarrow \widehat{ABD}=\widehat{BAC}\)

Xét tam giác ADC và BCD ta có:

AD = BC

DC chung

AC = BD

Suy ra \Delta ADC=\Delta BCD (c.c.c) \Rightarrow \widehat{ACD}=\widehat{BDC}\(\Delta ADC=\Delta BCD (c.c.c) \Rightarrow \widehat{ACD}=\widehat{BDC}\)

Gọi giao điểm của AC và BD là O

\widehat{ABD}=\widehat{BAC}\(\widehat{ABD}=\widehat{BAC}\) suy ra tam giác OAB cân tại O

\Rightarrow \widehat{ABD}=\widehat{BAC}=\frac{180^{\circ}-\widehat{AOB}}{2}\(\Rightarrow \widehat{ABD}=\widehat{BAC}=\frac{180^{\circ}-\widehat{AOB}}{2}\)

\widehat{ACD}=\widehat{BDC}\(\widehat{ACD}=\widehat{BDC}\) suy ra tam giác ODC cân tại O

\Rightarrow \widehat{ACD}=\widehat{BDC}=\frac{180^{\circ}-\widehat{DOC}}{2}\(\Rightarrow \widehat{ACD}=\widehat{BDC}=\frac{180^{\circ}-\widehat{DOC}}{2}\)

\widehat{AOB}=\widehat{DOC}\(\widehat{AOB}=\widehat{DOC}\) (đối đỉnh) \Rightarrow \widehat{ABD}=\widehat{BDC}\(\Rightarrow \widehat{ABD}=\widehat{BDC}\), hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD, do đó ABCD là hình thang

Xét hình thang ABCD có AC = BD suy ra ABCD là hình thang cân

Bài tập 3.43 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Cho hình bình hành ABCD. Lấy điểm P trên tia AB sao cho AP = 2 AB.

a) Tứ giác BPCD có phải là hình bình hành không? Tại sao?

b) Khi tam giác ABD vuông cân tại A, hãy tính số đo các góc của tứ giác BPCD.

Bài giải

Giải Bài tập 3.43 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 Kết nối

a) Xét tứ giác BPCD ta có: BP // CD, BP = CD (cùng bằng AB) suy ra BPCD là hình bình hành

b) ABD vuông cân tại A suy ra AB = AD, do đó ABCD là hình vuông

Khi đó BD là phân giác \widehat{ABC}\Rightarrow \widehat{DBC}=45\Rightarrow \widehat{DBP}=45^{\circ}+90^{\circ}=135^{\circ}\(\widehat{ABC}\Rightarrow \widehat{DBC}=45\Rightarrow \widehat{DBP}=45^{\circ}+90^{\circ}=135^{\circ}\)

\widehat{PCD}=\widehat{DBP}=135^{\circ}\(\widehat{PCD}=\widehat{DBP}=135^{\circ}\)

BD // PC\Rightarrow \widehat{BPC}=\widehat{ABD}=45^{\circ}\(BD // PC\Rightarrow \widehat{BPC}=\widehat{ABD}=45^{\circ}\) (hai góc đồng vị)

\widehat{BDC}=\widehat{BPC}=45^{\circ}\(\widehat{BDC}=\widehat{BPC}=45^{\circ}\)

Bài tập 3.44 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC còn P, N lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M xuống CA, AB (H.3.59)

a) Chứng minh hai tam giác vuông CMP và MBN bằng nhau

b) Chứng minh tứ giác APMN là một hình chữ nhật. Từ đó suy ra N là trung điểm của AB, P là trung điểm của AC

c) Lấy điểm Q sao cho P là trung điểm của MQ, chứng minh rằng tứ giác AMCQ là một hình thoi

d) Nếu AB = AC, tức là tam giác ABC vuông cân tại A thì tứ giác AMCQ có là hình vuông không? Vì sao?

Giải Bài tập 3.44 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 Kết nối

Bài giải

a) Ta có MP\perp AC,AB\perp AC\Rightarrow MP//AB\Rightarrow \widehat{CMP}=\widehat{B}\(MP\perp AC,AB\perp AC\Rightarrow MP//AB\Rightarrow \widehat{CMP}=\widehat{B}\)

Xet tam giác vuông CMP và MBN ta có:

CM = MB (gt)

\widehat{CMP}=\widehat{B}\(\widehat{CMP}=\widehat{B}\)

Suy ra \Delta CMP=\Delta MBN\(\Delta CMP=\Delta MBN\) (ch - gn)

b) Xét tứ giác APMN có \widehat{P}=\widehat{A}=\widehat{N}=90^{\circ}\Rightarrow\(\widehat{P}=\widehat{A}=\widehat{N}=90^{\circ}\Rightarrow\)APMN là hình chữ nhật

Xét tam giác ABC có: M là trung điểm AB, MP//AB \Rightarrow\(\Rightarrow\) P là trung điểm AC

Tương tự ta có: M là trung điểm AB, MN//AC \Rightarrow\(\Rightarrow\) N là trung điểm AB

c) Xét tứ giác AMCQ có: P là trung điểm MQ, P là trung điểm AC, AC\perp MQ\Rightarrow\(AC\perp MQ\Rightarrow\) AMCQ là hình thoi

d) Nếu ABC vuông cân tại A , AM là đường trung tuyến suy ra AM cũng là đường cao \Rightarrow \widehat{AMC}=90^{\circ}\(\Rightarrow \widehat{AMC}=90^{\circ}\)

Xét hình thoi AMCQ có \widehat{AMC}=90^{\circ}\(\widehat{AMC}=90^{\circ}\) suy ra AMCQ là hình vuông

Bài tập 3.45 trang 75 sgk Toán 8 tập 1 KNTT: Cho tam giác ABC cân tại A; M là một điểm thuộc đường thẳng BC, B ở giữa M và C. Gọi E và K lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M và từ B xuống AC, còn N là chân đường vuông góc hạ từ B xuống ME (H.3.60)

Giải Bài tập 3.45 trang 75 sgk Toán 8 tập 1 Kết nối

Chứng minh rằng:

a) Tứ giác BKEN là hình chữ nhật

b) BK và NE cùng bằng hiệu khoảng cách từ M đến AC và AB (dù M thay đổi trên đường thẳng MC miễn là B nằm giữa M và C)

Bài giải

a) Xét tứ giác BKEN có: \widehat{BKE}=\widehat{KEN}=\widehat{ENB}=90^{\circ}\(\widehat{BKE}=\widehat{KEN}=\widehat{ENB}=90^{\circ}\)

\Rightarrow\(\Rightarrow\) BKEN là hình chữ nhật

b) D là chân đường vuông góc hạ từ M đến AB

Ta có BN // AC (do BKNE là hình chữ nhật)  \Rightarrow \widehat{MBN}=\widehat{BCA}\(\Rightarrow \widehat{MBN}=\widehat{BCA}\) (hai góc đồng vị)

\widehat{MBD}=\widehat{ABC}\(\widehat{MBD}=\widehat{ABC}\) (đối đỉnh)

\widehat{ABC}=\widehat{BCA}\(\widehat{ABC}=\widehat{BCA}\) (tam giác ABC cân tại A) suy ra \widehat{MBN}=\widehat{MBD}\(\widehat{MBN}=\widehat{MBD}\)

Xét tam giác vuông MBD và MBN ta có:

AB chung

\widehat{ABC}=\widehat{BCA}\(\widehat{ABC}=\widehat{BCA}\)

Suy ra \Delta MBD=\Delta MBN\(\Delta MBD=\Delta MBN\) (ch - gn)

⇒ MD = MN

Lại có: BK = NE = ME - MN ⇒ BK =NE=ME-MD

-------------------------------------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn Giải Toán 8 Bài tập cuối chương III KNTT. Trong quá trình học môn Toán lớp 8, các bạn học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Đề thi giữa kì 1 lớp 8 hay Đề thi học kì 1 lớp 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.

Toán 8 từ năm học 2023 - 2024 trở đi sẽ được giảng dạy theo 3 bộ sách: Chân trời sáng tạo; Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Việc lựa chọn giảng dạy bộ sách nào sẽ tùy thuộc vào các trường. Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập, trắc nghiệm toán từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo qua đường link bên dưới:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
8
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Ba Lắp
    Ba Lắp

    🖐🖐🖐🖐

    Thích Phản hồi 23/04/23
    • ebe_Yumi
      ebe_Yumi

      💯💯💯💯💯💯

      Thích Phản hồi 23/04/23
      • mineru
        mineru

        😘😘😘😘😘

        Thích Phản hồi 23/04/23
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Toán 8 Kết nối tri thức

        Xem thêm