Toán 8 Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác
- Hoạt động 1 trang 66 Toán 8 Tập 2:
- Luyện tập 1 trang 67 Toán 8 Tập 2
- Luyện tập 2 trang 67 Toán 8 Tập 2
- Luyện tập 3 trang 68 Toán 8 Tập 2
- Luyện tập 4 trang 68 Toán 8 Tập 2
- Bài 1 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
- Bài 2 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
- Bài 3 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
- Bài 4 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
- Bài 5 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
- Bài 6 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
Giải Toán 8 Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 67, 78, 69, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.
Hoạt động 1 trang 66 Toán 8 Tập 2:
Trong Hình 38, tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC. Giả sử mỗi ô vuông của lưới ô vuông có độ dài cạnh bằng 1 cm.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC.
b) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC.
c) So sánh các tỉ số
Hướng dẫn giải:
a) Ta thấy mỗi ô vuông có độ dài cạnh bằng 1cm.
Đoạn thẳng BD có độ dài bằng độ dài cạnh của 2 ô vuông nên BD dài 2 cm.
Đoạn thẳng DC có độ dài bằng độ dài cạnh của 3 ô vuông nên BD dài 3 cm.
b) Ta thấy AB là bán kính đường tròn tâm B. Mà bán kính đường tròn tâm B có độ dài 4 ô vuông, tương ứng với 4 cm nên AB dài 4 cm.
Ta thấy AC là bán kính đường tròn tâm C. Mà bán kính đường tròn tâm C có độ dài 6 ô vuông, tương ứng với 6 cm nên AB dài 6 cm.
c) Ta có:
Vậy
Luyện tập 1 trang 67 Toán 8 Tập 2
Giải bài toán nêu trong phần mở đầu.
Bài toán: Hình 37 minh họa một phần sân nhà bạn Duy được lát bởi các viên gạch hình vuông khít nhau, trong đó các điểm A, B, C, D là bốn đỉnh của một viên gạch. Bạn Duy đặt một thước gỗ trên mặt sân sao cho thước gỗ luôn đi qua điểm C và cắt tia AB tại M, cắt tia AD tại N. Bạn Duy nhận thấy ta luôn có tỉ lệ thức
Hướng dẫn giải:
Ta có ABCD là hình vuông có AC là đường chéo nên góc DAC bằng góc CAB.
Hay góc NAC bằng góc MAC.
Suy ra: AC là đường phân giác của góc MAN.
Theo định lí đường phân giác của tam giác ta có:
Luyện tập 2 trang 67 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC có
Hướng dẫn giải:
Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác nên
Mà
Luyện tập 3 trang 68 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF. Chứng minh
Hướng dẫn giải:
Xét tam giác ABC với ba đường phân giác AD, BE, CF, ta có:
Luyện tập 4 trang 68 Toán 8 Tập 2
Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC sao cho
Hướng dẫn giải:
Từ B kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AD tại K.
Vì
Mà
Khi đó tam giác ABK cân tại B nên
Mà
Vậy AD là đường phân giác trong tam giác ABC.
Bài 1 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF. Biết AB = 4, BC = 5, CA = 6. Tính BD, CE, AF.
Hướng dẫn giải
AD là đường phân giác của góc BAC nên
Mà CD = BC - BD
Suy ra:
Do đó: BD = 2.
BE là đường phân giác của góc ABC nên
Mà AE = AC - CE
Suy ra:
Do đó: CE =
CF là đường phân giác của góc ACB nên
Mà BF = AB - AF
Suy ra:
Do đó: AF =
Bài 2 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc ABC lần lượt cắt các đoạn thẳng AM, AC tại điểm D, E. Chứng minh
Hướng dẫn giải
Tam giác ABC có BE là đường phân giác nên
Mà M là trung điểm của BC (AM là đường trung tuyến) nên BC = 2BM
Suy ra:
Tam giác ABM có BD là đường phân giác nên
Từ (1)(2) suy ra:
Bài 3 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
Quan sát Hình 43 và chứng minh
Hướng dẫn giải
Tam giác ABC có AD là đường phân giác nên
Tam giác ABG có AE là đường phân giác nên
Do đó:
Bài 4 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
Cho hình thoi ABCD (Hình 44). Điểm M thuộc cạnh AB thỏa mãn AB = 3AM. Hai đoạn thẳng AC và DM cắt nhau tại N. Chứng minh ND = 3MN.
Hướng dẫn giải
Gọi giao điểm hai đường chéo AC và BD là O.
Vì ABCD là hình thoi nên AC vuông góc với BD tại O.
Tam giác ABD cân tại A có AO là đường cao nên AO cũng là đường phân giác của góc BAD.
Tam giác AMD có AN là đường phân giác của góc MAD nên
Ta có: AM =
Suy ra: AM =
Từ (1)(2) suy ra:
Do đó: ND = 3MN.
Bài 5 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4, AD là đường phân giác. Tính:
a) Độ dài các đoạn thẳng BC, DB, DC;
b) Khoảng cách từ điểm D đến đường thẳng AC;
c) Độ dài đường phân giác AD.
Hướng dẫn giải
a) Tam giác ABC vuông tại A:
Suy ra: BC =
Do AD là đường phân giác của tam giác ABC nên
Mà DC = BC - DB
Nên
Do đó: DB =
b) Từ D kẻ đường thẳng DE vuông góc với AC. DE là khoảng cách từ D đến đường thẳng AC.
Ta có: DE // AB (cùng vuông góc với AC)
Suy ra:
Do đó: DE =
c) Vì DE // AB nên
Suy ra: AE =
Tam giác ADE vuông tại E:
Bài 6 trang 69 Toán 8 Tập 2 Cánh diều
Cho tứ giác ABCD với các tia phân giác của các góc CAD và CBD cùng đi qua điểm E thuộc cạnh CD (Hình 45). Chứng minh AD.BC = AC.BD.
Hướng dẫn giải
Tam giác ACD có AE là đường phân giác của góc CAD.
Suy ra:
Tam giác BCD có BE là đường phân giác của góc CBD.
Suy ra:
Từ (1)(2) suy ra: