Toán 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Giải Toán 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác được VnDoc tổng hợp và đăng tải sau đây bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 2, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.

Bài 1 trang 85 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 86.

a) Chứng minh \triangleMNP \sim \triangleABC.

b) Tìm x.

Bài 1

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: \widehat{M}=\widehat{A}=60^{\circ}; \widehat{N}=\widehat{B}=45^{\circ}

Suy ra: \triangleMNP \sim \triangleABC (g.g)

b) \triangleMNP \sim \triangleABC nên \frac{MP}{AC}=\frac{NP}{BC} hay \frac{x}{4\sqrt{2}}=\frac{3\sqrt{3}}{4\sqrt{3}}

Do đó: x = 3\sqrt{2}.

Bài 2 trang 85 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho hai tam giác ABC và PMN thỏa mãn \widehat{A}=70^{\circ}, \widehat{B}=80^{\circ}, \widehat{M}=80^{\circ}, \widehat{N}=30^{\circ}. Chứng minh \frac{AB}{PM}=\frac{BC}{MN}=\frac{CA}{NP}.

Hướng dẫn giải:

Tam giác MNP có: \widehat{M}+\widehat{N}+\widehat{P}=180^{\circ}

\widehat{M}=80^{\circ}, \widehat{N}=30^{\circ}

Suy ra: \widehat{P}=70^{\circ}.

Ta có: \widehat{A}=\widehat{P}=70^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{M}=80^{\circ}

Suy ra: \triangleABC \sim \trianglePMN (g.g)

Do đó: \frac{AB}{PM}=\frac{BC}{MN}=\frac{CA}{NP}.

Bài 3 trang 85 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Chứng minh:

a) \triangleACD \sim \triangleBCE và CA . CE = CB . CD;

b) \triangleACD \sim \triangleAHE và AC . AE = AD . AH.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: \widehat{ADC}=\widehat{BEC}=90^{\circ}; chung góc C

Suy ra: \triangleACD \sim \triangleBCE (g.g)

Do đó: \frac{CA}{CB}=\frac{CD}{CE} hay CA . CE = CB . CD.

b) Ta có: \widehat{ADC}=\widehat{AEH}=90^{\circ}; chung góc A

Suy ra: \triangleACD \sim \triangleAHE (g.g)

Do đó: \frac{AC}{AH}=\frac{AD}{AE} hay AC . AE = AD . AH.

Bài 4 trang 85 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 87 với \widehat{OAD}=\widehat{OCB}. Chứng minh:

a) \triangleOAD \sim \triangleOCB;

b) \frac{OA}{OD}=\frac{OC}{OB};

c) \triangleOAC \sim \triangleODB.

Bài 4

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: \widehat{OAD}=\widehat{OCB}; chung góc O

Suy ra: \triangleOAD \sim \triangleOCB (g.g)

b) Do \triangleOAD \sim \triangleOCB nên \frac{OA}{OC}=\frac{OD}{OB}

Hay \frac{OA}{OD}=\frac{OC}{OB}.

c) Ta có: \frac{OA}{OD}=\frac{OC}{OB} (cmt) và chung góc O

Suy ra: \triangleOAC \sim \triangleODB (c.g.c)

Bài 5 trang 85 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (Hình 88). Chứng minh:

a) \triangleABC \sim \triangleHBA và AB^{2} = BC . BH;

b) \triangleABC \sim \triangleHAC và AC^{2} = BC . CH;

c) \triangleABH \sim \triangleCAH và AH^{2} = BH . CH;

d) \frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}.

Bài 5

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: \widehat{BAC}=\widehat{BHA}=90^{\circ}; chung góc B

Suy ra: \triangleABC \sim \triangleHBA (g.g)

Do đó: \frac{AB}{HB}=\frac{BC}{BA}

Hay AB^{2} = BC . BH.

b) Ta có: \widehat{BAC}=\widehat{AHC}=90^{\circ}; chung góc C

Suy ra: \triangleABC \sim \triangleHAC (g.g)

Do đó: \frac{AC}{HC}=\frac{BC}{AC}

Hay AC^{2} = BC . CH.

c) Ta có: \triangleABC \sim \triangleHBA

\triangleABC \sim \triangleHAC

Suy ra: \triangleABH \sim \triangleCAH

Do đó: \frac{AH}{CH}=\frac{BH}{AH}

Hay AH^{2} = BH . CH.

d) Ta có: AB^{2} = BC . BH. Suy ra: \frac{1}{AB^{2}}=\frac{1}{BC.BH}

AC^{2} = BC . CH. Suy ra: \frac{1}{AC^{2}}=\frac{1}{BC.CH}

AH^{2} = BH . CH. Suy ra: \frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{BH.CH} (1)

Ta có: \frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}=\frac{1}{BC.BH}+\frac{1}{BC.CH}=\frac{CH+BH}{BC.BH.CH}=\frac{BC}{BC.BH.CH}=\frac{1}{BH.CH} (2)

Từ (1)(2) suy ra: \frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{AB^{2}}+\frac{1}{AC^{2}}.

Bài 6 trang 85 Toán 8 Cánh diều tập 2

Trong Hình 89, bạn Minh dùng một dụng cụ để đo chiều cao của cây. Cho biết khoảng cách từ mắt bạn Minh đến cây và đến mặt đất lần lượt là AH = 2,8 m và AK = 1,6 m. Em hãy tính chiều cao của cây.

Bài 6

Hướng dẫn giải:

Chiều cao của cây là đoạn thẳng BC.

Ta có: AHBK là hình chữ nhật nên AK = BH = 1,6 m

Tam giác AHB vuông tại H: AB = \sqrt{AH^{2}+BH^{2}}=\sqrt{2,8^{2}+1,6^{2}}=\frac{2\sqrt{65}}{5}

Ta có: \widehat{AHB}=\widehat{CAB}=90^{\circ}; chung góc B

Suy ra: \triangleHBA \sim \triangleABC

Do đó: \frac{HB}{AB}=\frac{BA}{BC}

Suy ra: BC = \frac{AB^{2}}{HB} = 6,5 m.

Ngoài Giải Toán 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác CD tập 2, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi giữa kì 2 lớp 8 hay Đề thi học kì 2 lớp 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.

Bài tiếp theo: Toán 8 Bài 9: Hình đồng dạng

Đánh giá bài viết
1 94
Sắp xếp theo

    Toán 8 Cánh diều

    Xem thêm