Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác

Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 3 Tính chất đường phân giác của tam giác hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.

1. Tính chất đường phân giác của tam giác

Khám phá trang 55 Toán 8 Tập 2:

Cho tam giác ABC có đường phân giác AD. Vẽ đường thẳng qua B song song với AD và cắt đường thẳng AC tại E (Hình 1). Hãy giải thích tại sao:

a) Tam giác BAE cân tại A.

b) \frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{AC}}.DBDC=AEAC=ABAC.

Hướng dẫn giải

a) Vì BE//AD nên \widehat {EBA} = \widehat {BAD}EBA^=BAD^ (cặp góc so le trong) (1)

Vì BE//AD nên \widehat {BEA} = \widehat {DAC}BEA^=DAC^ (cặp góc đồng vị) (2)

Vì AD là tia phân giác nên \widehat {BAD} = \widehat {DAC}BAD^=DAC^ (tính chất) (3)

Từ (1); (2); (3) suy ra \widehat {EBA} = \widehat {AEB}EBA^=AEB^

Xét tam giác BAE có:

\widehat {EBA} = \widehat {AEB}EBA^=AEB^ (chứng minh trên)

Nên tam giác BAE cân tại A.

b) Vì BE//AD nên \frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AE}}{{AC}}.BDDC=AEAC.

Mà tam giác BAE cân tại A nên AE = AB \Rightarrow \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{AC}}AEAC=ABAC (định lí Thales)

Do đó, \frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{AC}}DBDC=AEAC=ABAC (điều phải chứng minh).

2. Áp dụng tính chia tỉ lệ của đường phân giác của tam giác

Thực hành trang 56 Toán 8 Tập 2:

Tính độ dài cạnh MQ của tam giác MPQ trong Hình 6.

Hướng dẫn giải

Vì MN là phân giác của góc PMQ nên theo tính chất đường phân giác ta có:

\frac{{PN}}{{QN}} = \frac{{MP}}{{MQ}} \Leftrightarrow \frac{4}{5} = \frac{7}{{MQ}} \Rightarrow MQ = \frac{{5.7}}{4} = \frac{{35}}{4}.PNQN=MPMQ45=7MQMQ=5.74=354.

Vậy MQ = \frac{{35}}{4}MQ=354

Bài tập

Bài 1 trang 56 Toán 8 Tập 2:

Tính độ dài x trong Hình 7.

Hướng dẫn giải

a) Vì AD là phân giác của góc BAC nên theo tính chất đường phân giác ta có:

\frac{{CD}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Leftrightarrow \frac{x}{{2,4}} = \frac{5}{3} \Rightarrow x = \frac{{2,4.5}}{3} = 4.CDBD=ACABx2,4=53x=2,4.53=4.

Vậy x = 4.

b) Ta có: GH + HF = GF \Rightarrow HF = GF - GH = 20 - xGH+HF=GFHF=GFGH=20x

Vì EH là phân giác của góc GEF nên theo tính chất đường phân giác ta có:

\frac{{GH}}{{HF}} = \frac{{GE}}{{EF}} \Leftrightarrow \frac{x}{{20 - x}} = \frac{{18}}{{12}} \Leftrightarrow \frac{x}{{20 - x}} = \frac{3}{2} \Rightarrow 2x = 3.\left( {20 - x} \right)GHHF=GEEFx20x=1812x20x=322x=3.(20x)

\Leftrightarrow 2x = 60 - 3x \Leftrightarrow 5x = 60 \Rightarrow x = 122x=603x5x=60x=12

Vậy x = 12.

c) Vì RS là phân giác của góc RPQ nên theo tính chất đường phân giác ta có:

\frac{{PS}}{{SQ}} = \frac{{PR}}{{RQ}} \Leftrightarrow \frac{5}{6} = \frac{{10}}{x} \Rightarrow x = \frac{{10.6}}{5} = 12.PSSQ=PRRQ56=10xx=10.65=12.

Vậy x = 12.

Bài 2 trang 57 Toán 8 Tập 2:

Tam giác ABC có AB = 6cm,AC = 8cm,BC = 10cm. Đường phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D.

a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB và DC.

b) Tính tỉ số diện tích giữa \Delta ADB và \Delta ADC.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: BD + DC = BC \Rightarrow DC = BC - BD = 10 - BD

Vì AD là phân giác của góc BAC nên theo tính chất đường phân giác ta có:

\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{{BD}}{{10 - BD}} = \frac{6}{8} \Leftrightarrow 8BD = 6.\left( {10 - BD} \right) \Rightarrow 8BD = 60 - 6BDBDDC=ABACBD10BD=688BD=6.(10BD)8BD=606BD

\Leftrightarrow 8BD + 6BD = 60 \Leftrightarrow 14BD = 60 \Rightarrow BD = \frac{{60}}{{14}} = \frac{{30}}{7}8BD+6BD=6014BD=60BD=6014=307

\Rightarrow DC = 10 - \frac{{30}}{7} = \frac{{40}}{7}DC=10307=407

Vậy BD = \frac{{30}}{7}cm;DC = \frac{{40}}{7}cm.BD=307cm;DC=407cm.

b) KẻAE \bot BC \Rightarrow AEAEBCAE là đường cao của tam giác ABC.

AE \bot BC \Rightarrow AE \bot BD \Rightarrow AEAEBCAEBDAE là đường cao của tam giác ADB

Diện tích tam giác ADB là:

{S_{ADB}} = \frac{1}{2}BD.AESADB=12BD.AE

AE \bot BC \Rightarrow AE \bot DC \Rightarrow AEAEBCAEDCAElà đường cao của tam giác ADC

Diện tích tam giác ADC là:

{S_{ADC}} = \frac{1}{2}DC.AESADC=12DC.AE

Ta có: \frac{{{S_{ADB}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{{\frac{1}{2}AE.BD}}{{\frac{1}{2}AE.CD}} = \frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{\frac{{30}}{7}}}{{\frac{{40}}{7}}} = \frac{3}{4}.SADBSADC=12AE.BD12AE.CD=BDDC=307407=34.

Vậy tỉ số diện tích giữa \Delta ADBΔADB\Delta ADCΔADC\frac{3}{4}.34.

Bài 3 trang 57 Toán 8 Tập 2:

Tam giác ABC có AB = 15 cm, AC = 20 cm, BC = 25 cm. Đường phân giác của góc BAC cắt BC tại D. Qua D vẽ DE // AB (E ∈ AC).

a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC và DE.

b) Chứng minh ABC là tam giác vuông. Tính diện tích tam giác ABC.

c) Tính diện tích các tam giác ADB, ADE và DCE.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: BD + DC = BC \Rightarrow DC = BC - BD = 25 - BDBD+DC=BCDC=BCBD=25BD

ADAD là phân giác của góc BACBAC nên theo tính chất đường phân giác ta có:

\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{{BD}}{{25 - BD}} = \frac{{15}}{{20}} \Leftrightarrow 20.BD = 15.\left( {25 - BD} \right) \Rightarrow 20.BD = 375 - 15.BDBDDC=ABACBD25BD=152020.BD=15.(25BD)20.BD=37515.BD

\Leftrightarrow 20BD + 15BD = 375 \Leftrightarrow 35BD = 375 \Rightarrow BD = \frac{{375}}{{35}} = \frac{{75}}{7}20BD+15BD=37535BD=375BD=37535=757

\Rightarrow DC = 25 - \frac{{75}}{7} = \frac{{100}}{7}DC=25757=1007

Vậy BD = \frac{{75}}{7}cm;DC = \frac{{100}}{7}cmBD=757cm;DC=1007cm.

DE//ABDE//AB nên \frac{{DC}}{{BC}} = \frac{{DE}}{{AB}} \Rightarrow \frac{{\frac{{100}}{7}}}{{25}} = \frac{{DE}}{{15}} \Leftrightarrow DE = \frac{{100}}{7}.15:25 = \frac{{60}}{7}DCBC=DEAB100725=DE15DE=1007.15:25=607 (hệ quả của định lí Thales).

Vậy BD = \frac{{75}}{7}cm;DC = \frac{{100}}{7}cm;DE = \frac{{60}}{7}cmBD=757cm;DC=1007cm;DE=607cm.

b) Xét tam giác ABCABC có:

B{C^2} = {25^2} = 625;A{C^2} = {20^2} = 400;A{B^2} = {15^2} = 225BC2=252=625;AC2=202=400;AB2=152=225

\Rightarrow B{C^2} = A{C^2} + A{B^2}BC2=AC2+AB2

Do đó, tam giácABCABC là tam giác vuông tại AA.

c) Diện tích tam giác ABCABC

{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}.15.20 = 150\left( {c{m^2}} \right)SABC=12AB.AC=12.15.20=150(cm2).

Xét tam giác ADBADB và tam giác ABCABC ta có:

\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{\frac{{75}}{7}}}{{25}} = \frac{3}{7}BDBC=75725=37 và có chung chiều cao hạ từ đỉnh AA. Do đó, diện tích tam giác ADBADB bằng \frac{3}{7}37 diện tích tam giác ABCABC.

Diện tích tam giác ADBADB là:

{S_{ADB}} = 150.\frac{3}{7} = \frac{{450}}{7}\left( {c{m^2}} \right)SADB=150.37=4507(cm2).

Diện tích tam giác ACDACD là:

{S_{ACD}} = {S_{ABC}} - {S_{ADB}} = 150 - \frac{{450}}{7} = \frac{{600}}{7}SACD=SABCSADB=1504507=6007

ED//AB \Rightarrow \frac{{CE}}{{AE}} = \frac{{CD}}{{BD}} = \frac{{\frac{{100}}{7}}}{{\frac{{75}}{{100}}}} = \frac{4}{3}ED//ABCEAE=CDBD=100775100=43

Xét tam giác ADEADE và tam giác DCEDCE ta có:

\frac{{CE}}{{AE}} = \frac{4}{3}CEAE=43 và hai tam giác này có chung đường cao hạ từ DD.

Do đó, \frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{DCE}}}} = \frac{4}{3}SADESDCE=43.

Diện tích tam giác ADEADE

{S_{ADE}} = \frac{{600}}{7}:\left( {3 + 4} \right).4 = \frac{{2400}}{{49}}\left( {c{m^2}} \right)SADE=6007:(3+4).4=240049(cm2)

{S_{DCE}} = \frac{{600}}{7}:\left( {3 + 4} \right).3 = \frac{{1800}}{{49}}\left( {c{m^2}} \right)SDCE=6007:(3+4).3=180049(cm2).

Bài 4 trang 57 Toán 8 Tập 2:

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Đường phân giác của góc A cắt BC tại D.

a) Tính BC, DB, DC.

b) Vẽ đường cao AH. Tính AH, HD và AD.

Bài 5 trang 57 Toán 8 Tập 2:

Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Đường phân giác của góc AMB cắt AB tại D và đường phân giác của góc AMC cắt AC tại E (Hình 8). Chứng minh DE // BC.

Hướng dẫn giải:

Vì MD là tia phân giác của góc \widehat {AMB}AMB^ nên\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AM}}{{BM}}ADDB=AMBM (1)

Vì ME là tia phân giác của góc \widehat {AMC}AMC^ nên \frac{{AE}}{{EC}} = \frac{{AM}}{{MC}}AEEC=AMMC(2);

Mà M là trung điểm của BC nên BM = MC (3)

Từ (1); (2); (3) \Rightarrow \frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{AE}}{{EC}}ADBD=AEEC

Xét tam giác ABC có:\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{AE}}{{EC}}ADBD=AEEC

Do đó, DE//BC (Định lí Thales đảo).

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 8 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng