Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 4: Hình bình hành - Hình thoi
Chúng tôi xin giới thiệu bài Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 4: Hình bình hành - Hình thoi được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.
Giải Toán 8 CTST bài 4: Hình bình hành - Hình thoi
- 1. Hình bình hành
- 2. Hình thoi
- 3. Bài tập trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
- Bài tập 1 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
- Bài tập 2 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
- Bài tập 3 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
- Bài tập 4 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
- Bài tập 5 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
- Bài tập 6 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
- Bài tập 7 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
- Bài tập 8 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
- Bài tập 9 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
1. Hình bình hành
Khám phá 1 trang 73 Toán 8 Tập 1:
Hình 1a là hình ảnh của một thước vẽ truyền dùng để phóng to hay thu nhỏ một hình vẽ có sẵn. Dùng thước đo góc để đo số đo của các cặp góc \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {\rm{D}}\), \(\widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\) và \(\widehat {\rm{D}}\)của tứ giác ABCD (Hình 1b) rồi rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp cạnh AB và CD ; AD và BC .
Hướng dẫn giải
Sau khi đo góc ta thấy cặp góc \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {\rm{D}}\), \(\widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\) và \(\widehat {\rm{D}}\) bằng nhau
Mà các góc ở vị trí đồng vị
Suy ra: AB // CD ; AD // BC
Khám phá 2 trang 74 Toán 8 Tập 1:
Cho tứ giác ABCD có các cạnh đối song song. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Hãy chứng tỏ:
- Tam giác ABC bằng tam giác CDA
- Tam giác OAB bằng tam giác OCD
Hướng dẫn giải
Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta CDA\) ta có:
\(\widehat {{{\rm{A}}_{\rm{1}}}} = \widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\) (do AB // CD )
AC chung
\(\widehat {{\rm{ACB}}} = \widehat {{\rm{CAD}}}\) (do AD // BC )
Suy ra: \(\Delta ABC = \Delta CDA (c-g-c)\)
Xét \(\Delta OAB\) và \(\Delta OCD\) ta có:
\(\widehat {{{\rm{A}}_{\rm{1}}}} = \widehat {{{\rm{C}}_{\rm{1}}}}\) (do AB // CD )
AB = CD (do \(\Delta ABC = \Delta CDA\))
\(\widehat {{{\rm{B}}_{\rm{1}}}} = \widehat {{{\rm{D}}_{\rm{1}}}}\) (do \(\Delta ABC = \Delta CDA\))
Suy ra: \(\Delta OAB = \Delta OCD (g-c-g)\)
Thực hành 1 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho hình bình hành PQRS với I là giao điểm của hai đường chéo (Hình 4). Hãy chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau có trong hình.
Bài giải
Các đoạn thẳng bằng nhau: IS = IQ, IP = R, SP = QR, SR = PQ
Các góc bằng nhau: \(\widehat{PSR}=\widehat{PQR},\widehat{SPQ}=\widehat{SRQ},\widehat{SPR}=\widehat{PRQ},\widehat{PSQ}=\widehat{SQR}\)
Vận dụng 1 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Mắt lưới của một lưới bóng chuyền có dạng hình tứ giác có các cạnh đối song song. Cho biết độ dài hai cạnh của tứ giác này là 4 cm và 5 cm. Tìm độ dài hai cạnh còn lại.
Bài giải
Tứ giác có các cạnh đối song song suy ra tứ giác đó là hình bình hành
Do đó độ dài hai cạnh cò còn bằng độ dài hai cạnh đã cho là 4 cm và 5 cm
Vận dụng 2 trang 74 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Mặt trước của một công trình xây dựng được làm bằng kính có dạng hình bình hành EFGH với M là giao điểm của hai đường chéo (Hình 6). Cho biết EF = 40 m, EM = 36 m, HM = 16 m. Tính độ dài cạnh HG và độ dài hai đường chéo.
Bài giải
EFGH là hình bình hành suy ra HG = EF = 40 m
EG = 2EM = 2 x 36 = 72 (m)
HF = 2HM = 2 x 16 =32 (m)
Thực hành 2 trang 76 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Trong các tứ giác ở Hình 9, tứ giác nào không là hình bình hành?
Bài giải
a) Tứ giác ABCD có: AB = CD, BC = AD suy ra ABCD là hình bình hành
b) Tứ giác EFGH có: \(\widehat{E}=\widehat{G},\widehat{F}=\widehat{H}\) suy ra EFGH là hình bình hành
\(c) \widehat{IJK}=180^{\circ}-60^{\circ}=120^{\circ}\)
\(\widehat{I}=360^{\circ}-(120^{\circ}+60^{\circ}+120^{\circ})=60^{\circ}\)
Tứ giác IJKL có: \(\widehat{I}=\widehat{K},\widehat{J}=\widehat{L}\) suy ra IJKL là hình bình hành
d) Tứ giác MNPQ có: OQ = ON, OM , OP suy ra MNPQ là hình bình hành
e) Tứ giác TSRU có: \(\widehat{T}\neq \widehat{R}\) suy ra TSRU không là hình bình hành
g) \(\widehat{V}+\widehat{X}=75^{\circ}+105^{\circ}=180^{\circ}\) mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía suy ra VZ // XY
Tứ giác XYZV có: XY // VZ, XY = VZ suy ra XYZV là hình bình hành
Vận dụng 3 trang 76 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Quan sát Hình 10, cho biết ABCD và AKCH đều là hình bình hành. Chứng minh ba đoạn thẳng AC, BD và HK có cùng trung điểm O.
Bài giải
Gọi O là trung điểm của AC
ABCD là hình bình hành có hai đường chéo AC và BD suy ra AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, do đó O cũng là trung điểm của BC
AKCH là hình bình hành có hai đường chéo AC và HK suy ra AC và HK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, do đó O cũng là trung điểm của HK
Vậy ba đoạn thẳng AC, BD và HK có cùng trung điểm O.
2. Hình thoi
Khám phá 4 trang 76 Toán 8 Tập 1:
Hình 11a là hình chụp tấm lưới thép được đan thành nhiều mắt. Hình 11b là hình vẽ phóng to của một mắt lưới. Đo độ dài các cạnh của tứ giác ABCD và rút ra nhận xét.
Bài giải
Dùng thước đo độ dài các AB, BC, CD, DA của tứ giác ABCD.
Nhận xét: AB = BC = CD = DA.
Khám phá 5 trang 77 Toán 8 Tập 1:
a) Hình thoi có là hình bình hành không?
b) Cho hình thoi ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo (Hình 13b). Các tam giác OAB, OCB, OCD, OAD có bằng nhau không?
Bài giải
a) Hình thoi cũng là hình bình hànhs
b) Vì ABCD là hình thoi (gt)
Suy ra ABCD cũng là hình bình hành
Suy ra O là trung điểm của AC và BD
Suy ra OA=OC; OB=OD
Các tam giác OAB; OCB; OCD; OAD bằng nhau theo trường hợp c-c-c
Thực hành 3 trang 78 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho hình thoi MNPQ có I là giao điểm của hai đường chéo.
a) Tính MP khi biết MN = 10 dm, IN = 6 dm
b) Tính \(\widehat{IMN}\) khi biết \(\widehat{MNP}=128^{\circ}\)
Bài giải
Áo dụng định lí Pythagore cho tam giác MNI vuông tại I:
\(MN^{2}=NI^{2}+MI^{2}\Rightarrow MI^{2}=MN^{2}-NI^{2}=10^{2}-6^{2}=64\)do đó MI = 8 dm
b) Ta có: \(\widehat{NMQ}=180^{\circ}-128^{\circ}=52^{\circ}\)
Lại có MP là phân giác góc \(\widehat{NMQ}\Rightarrow \widehat{IMN}=52^{\circ}:2=26^{\circ}\)
Vận dụng 4 trang 78 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Tính độ dài cạnh của các khuy áo hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 3.2 cm và 2.4 cm
Bài giải
Độ dài cạnh khuy áo là: \(\sqrt{(\frac{3.2}{2})^{2}+(\frac{2.4}{2})^{2}}=2\) (cm)
Vận dụng 5 trang 79 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Một hoa văn trang trí được ghép bởi ba hình tứ giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 2 cm (Hình 18). Gọi tên các tứ giác này và tính chu vi của hoa văn
Bài giải
Các tứ giác có độ dài mỗi cạn đều bằng nhau suy ra tứ giác là hình thoi
Chu vi hoa văn: 3 x 4 x 2 = 24 (cm)
Vận dụng 6 trang 79 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Một tứ giác có chu vi là 52 cm và một đường chéo là 24 cm. Tìm độ dài của mỗi cạnh và đường chéo còn lại nếu hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường.
Bài giải
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường suy ra tứ giác đó là hình thoi.
Độ dài mỗi cạnh là: 52 : 4 = 13 (cm)
Độ dài đường chéo còn lại là: 2 x \(\sqrt{13^{2}-(\frac{24}{2})^{2}}\) =10 (cm)
3. Bài tập trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Bài tập 1 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cần thêm một điều kiện gì để mỗi tứ giác trong Hình 19 trở thành hình bình hành?
Bài giải
a) AB = CD
b) EH // FG
c) OM = OP
d) \(\widehat{V}=\widehat{T}\)
Bài tập 2 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho hình bình hành ABCD, kẻ AH vuông góc với BD tại H và CK vuông góc với BD tại K (Hình 21)
a) Chứng minh tứ giác AHCK là hình bình hành
b) Gọi I là trung điểm của HK. Chứng minh IB = ID
Bài giải
a) Xét tam giác vuông DKC và BHA ta có:
DC = AB( hbh ABCD)
\(\widehat{CDK}=\widehat{ABH}\) (hbh ABCD, AB//DC)
Suy ra \(\Delta DKC=\Delta BHA\)( ch-gn)
=> CK=AH
Ta có : AH \(\perp\) DB
CK \(\perp\) DB
=> CK//AH
Xét tứ giác AKCH có CK//AH (cmt)
CK=AH (cmt)
=> AKCH là hình bình hành (dấu hiệu 3)
b) AKCH là hình bình hành suy ra AC và HK cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường , do đó I là trung điểm của AC
ABCD là hình bình hành suy ra AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường , do đó I là trung điểm của BD hay IB = ID
Bài tập 3 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm AD, F là trung điểm của BC.
a) Chứng minh rằng tứ giác EBFD là hình bình hành.
b) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng ba điểm E, O, F thẳng hàng
Bài giải
a) Ta có :
ED= \(\frac{1}{2}AD\) (E là trung điểm của AD)
BF=\(\frac{1}{2}BC\) (F là trung điểm của BC)
Và AD=BC (ABCD là hình bình hành)
⇒ED=BF
Mà ED // BF (AD // BC, E∈AD;F∈BC)
Do đó tứ giác EBFD là hình bình hành.
b) O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD ⇒Olà trung điểm của BD
Hình bình hành EBFD có O là trung điểm của BD ⇒O là trung điểm của EF.
⇒O∈EF
Vậy E, O, F thẳng hàng.
Bài tập 4 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho hình bình hành ABCD (AB > BC). Tia phân giác của góc D cắt AB ở E, tia phân giác của góc B cắt CD ở F.
a) Chứng minh rằng DE // BF.
b) Tứ giác DEBF là hình gì?
Bài giải
a) Ta có \(\widehat{ABC}=\widehat{ADC}\) (tứ giác ABCD là hình bình hành)
\(\widehat{ABF}=\frac{\widehat{ABC}}{2}\) (BF là tia phân giác của \(\widehat{ABC}\)) và \(\widehat{CDE}=\frac{\widehat{ADC}}{2}\) (DE là tia phân giác của \(\widehat{ADC}\))
⇒\(\widehat{ABF}=\widehat{CDE}\)
Mà \(\widehat{ADE}=\widehat{CDE}\)(hai góc so le trong và AB // CD)
Nên \(\widehat{ABF}=\widehat{AED}\)
Lại có \(\widehat{ABF};\widehat{AED}\) là hai góc đồng vị
⇒DE//BF
b) Tứ giác DEBF có DE // BF và EB // DF (AB // CD)
Do đó tứ giác DEBF là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)
Bài tập 5 trang 80 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD, E và F là giao điểm của AK và CI với BD.
a) Chứng minh tứ giác AKCI là hình bình hành.
b) Chứng minh rằng DE = EF = FB.
Bài giải
a) Ta có:
AI=\(\frac{1}{2}AB\) (I là trung điểm của AB),
CK=\(\frac{1}{2}CD\) (K là trung điểm của CD)
Và AB=CD(ABCD là hình bình hành)
⇒AI=CK
Mà AI // CK (AB//CD,I∈AB,K∈CD)
Do đó tứ giác AICK là hình bình hành.
b) ΔABEcó I là trung điểm của AB và IF//AE
Nên F là trung điểm của EB ⇒BF=EF (1)
ΔDCFcó EK // FC và K là trung điểm của CD
Nên E là trung điểm của DF ⇒DE=EF (2)
Từ (1) và (2) suy ra DE=EF=BF
Bài tập 6 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho hình 21. Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình thoi.
Bài giải
E, F lần lượt là trung điểm của AB và BC
⇒EF là đường trung bình của tam giác ABC
⇒EF//AC và EF=\(\frac{1}{2}AC\) (1)
H, G lần lượt là trung điểm của AD và DC
⇒HG là đường trung bình của tam giác ACD
⇒HG//ACvà HG=\(\frac{1}{2}AC\) (2)
Từ (1) và (2) ⇒EF//HGvà EF=HG
Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành.
Tứ giác ABCD có AB=CDvà AD=BC⇒ Tứ giác ABCD là hình bình hành.
Mà \(\widehat{BAD}=90^{\circ}\) ⇒ ABCD là hình chữ nhật.
Xét ΔEBFvà ΔCGFcó :
EB=EC(gt)
BF=FC(gt)
\(\widehat{EBF}=\widehat{GCF}(=90^{\circ})\)
⇒ΔEBF=ΔGCF(c.g.c)⇒EF=GF
Chứng minh tương tự ta có GF=GH,GH=EF⇒EF=GF=GH=EH
Do đó tứ giác EFGH là hình thoi.
Bài tập 7 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho hình thoi ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết AC = 6 cm, BD = 8 cm. Tính độ dài cạnh của hình thoi ABCD.
Bài giải
Hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O (gt)
⇒O là trung điểm của AC và BD
⇒AO = \(\frac{AC}{2}$\)và DO = \(\frac{BD}{2}\)
⇒AO = \(\frac{6}{2}\)=3(cm) và DO = \(\frac{8}{2}\) = 4(cm)
AC⊥BD tại O (vì ABCD là hình thoi)
ΔADO vuông tại O có \(AD^{2}=AO^{2}+DO^{2}\) (Định lí Pytago)
⇒\(AD^{2}=3^{2}+4^{2}=25\)⇒AD = 5 (cm)
Vậy AB = BC = DC = AD = 5(cm)
Bài tập 8 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho tam giác ABC cân tại A, gọi M là trung điểm của BC. Lấy điểm D đối xứng với điểm A qua BC.
a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình thoi.
b) Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và AC, lấy điểm O sao cho E là trung điểm của OM. Chứng minh hai tam giác AOB và MBO vuông và bằng nhau
b) Chứng minh tứ giác AEMF là hình thoi.
Bài giải
a) Tứ giác ABCD có:
AD và BC cắt nhau tại M (gt);
M là trung điểm của BC (gt)
M là trung điểm của AD (D đối xứng với A qua BC)
Do đó tứ giác ABDC là hình bình hành
Mà AD⊥BC (vì D đối xứng với A qua BC)
Nên hình bình hành ABDC là hình thoi.
b) Tứ giác OAMB có:
OM và AB cắt nhau tại E (gt);
E là trung điểm của OM (gt)
E là trung điểm của AB (gt)
Do đó tứ giác OAMB là hình bình hành
Suy ra \(\widehat{AOB}=\widehat{AMB}=90^{\circ},\widehat{OBM}=\widehat{OAM}=180^{\circ}-90^{\circ}=90^{\circ}\)
Do đó AOB và MBO là tam giác vuông.
Xét tam giác AOB và MBO ta có:
AO = MB (OAMB là hình bình hành)
\(\widehat{AOB}=\widehat{MBO}=90^{\circ}\)
OB chung
Suy ra \(\Delta AOB=\Delta MBO\) (c.g.c)
c) Ta có ME=\(\frac{1}{2}AB\) (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)
Và AE=\(\frac{1}{2}AB\) (E là trung điểm của AB)
⇒EM=EA=\(\frac{1}{2}AB\) (1)
Ta có MF=\(\frac{1}{2}AC\) (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)
Và AF=\(\frac{1}{2}AC\)(F là trung điểm của AC)
⇒MF=AF=\(\frac{1}{2}AC\)(2)
AB=AC(ΔABC cân tại A) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra EM = EA = MF = AF
Do đó tứ giác AEMF là hình thoi.
Bài tập 9 trang 81 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Tìm các hình bình hành và hình thang có trong Hình 22
Bài giải
Các hình bình hành: ABGH, AEIL, CDFG
Các hình thang: ABGH, ACGH, ADFH, AEFH, BDFG, CEFG, AEIK, AEIL, CDFG
4. Trắc nghiệm Hình bình hành - Hình thoi
-------------------------------------
Ngoài Giải Toán 8 bài 4: Hình bình hành - Hình thoi CTST, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi giữa kì 1 lớp 8 hay Đề thi học kì 1 lớp 8 để giúp các bạn có sự chuẩn bị tốt cho các kì thi quan trọng sắp tới.
Bài tiếp theo: Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 5: Hình chữ nhật - Hình vuông