Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 CTST Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác

Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác tổng hợp đáp án cho các câu hỏi trong SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.

Hoạt động 1

a) Cho hai số 5 và 8. Hãy tính tỉ số giữa hai số đã cho.

b) Hãy đo và tính tỉ số giữa hai độ dài (theo mm) của hai đoạn thẳng AB và CD trong Hình 1.

Lời giải chi tiết:

a) Tỉ số giữa hai số 5 và 8 là 5:8 = \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\).

b) Ta có: AB = 35mm; CD = 45mm

Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AB và CD là AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{35}{45}=\frac{7}{9}.\(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{35}{45}=\frac{7}{9}.\)

Thực hành 1

Hãy tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau:

a) AB = 6cm; CD = 8cm;

b) AB = 1,2m; CD = 42cm.

Lời giải chi tiết:

a) Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AB và CD là AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}.\(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}.\)

b) Đổi 1,2m = 120cm

Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AB và CD là AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{120}}{{42}} = \frac{{20}}{7}.\(AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{120}}{{42}} = \frac{{20}}{7}.\)

Hoạt động 2

So sánh tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD với tỉ số của hai đoạn thẳng EF và MN trong Hình 2.

Lời giải chi tiết:

Ta coi mỗi vạch chia là 1 đơn vị. Do đó, độ dài các đoạn thẳng là AB = 2 đơn vị; CD = 3 đơn vị; EF = 4 đơn vị; MN = 6 đơn vị.

Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AB và CD là AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{2}{3}.\(AB:CD = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{2}{3}.\)

Tỉ số giữa hai đoạn thẳng EF và MN là EF:MN = \frac{{EF}}{{MN}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}.\(\frac{{EF}}{{MN}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}.\)

Do đó, tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD bằng tỉ số của hai đoạn thẳng EF và MN .

Thực hành 2

Trong Hình 3, chứng minh rằng:

a) AB và BC tỉ lệ với A'B' và B'C';

b) AC và A'C' tỉ lệ với AB và A'B'.

Lời giải chi tiết:

Ta xem độ dài một cạnh của hình vuông nhỏ là a và đường chéo của một hình vuông nhỏ là b.

Khi đó, độ dài các đoạn thẳng là

AB = b;BC = 3b;A'B' = a;B'C' = 3a;AC = 4b;A'C' = 4a

a) Tỉ số của AB và BC là \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{b}{{3b}} = \frac{1}{3}.\(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{b}{{3b}} = \frac{1}{3}.\)

Tỉ số của A'B' và B'C' là \frac{{A\(\frac{{A'B'}}{{B'C'}} = \frac{a}{{3a}} = \frac{1}{3}.\)

Do đó, AB và BC tỉ lệ với A'B' và B'C'.

b) Tỉ số của AC và A'C'là \frac{{AC}}{{A\(\frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{4b}}{{4a}} = \frac{b}{a}.\)

Tỉ số của AB và A'B' là \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{b}{a}.

Do đó, AC và A'C' tỉ lệ với AB và A'B'.

Ví dụ 1

Hãy tìm các đoạn thẳng tỉ lệ trong hình vẽ sơ đồ một góc công viên ở Hình 4.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

AD = 1,5m;AE = 3m;BD = 3m;EC = 6m;

AB = AD + DB = 1,5 + 3 = 4,5m;AC = AE + EC = 3 + 6 = 9m

Ta có:

\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{1,5}}{3} = \frac{1}{2};\frac{{AE}}{{EC}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}.\(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{1,5}}{3} = \frac{1}{2};\frac{{AE}}{{EC}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}.\) Do đó, AD và BD tỉ lệ với AE và EC.

\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{1,5}}{{4,5}} = \frac{1}{3};\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}.\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{1,5}}{{4,5}} = \frac{1}{3};\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}.\) Do đó, AD và AB tỉ lệ với AE và AC.

\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{4,5}}{3} = \frac{3}{2};\frac{{AC}}{{EC}} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}\(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{4,5}}{3} = \frac{3}{2};\frac{{AC}}{{EC}} = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}\). Do đó, AB và BD tỉ lệ với AC và EC.

-------------------------------------

Ngoài Giải Toán 8 Định lí Thalès trong tam giác CTST, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi giữa kì 2 lớp 8 hay Đề thi học kì 2 lớp 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.

Bài tiếp theo: 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 8 Chân trời sáng tạo

Xem thêm