Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 1: Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều
Giải Toán 8 CTST bài 1: Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều
Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 1: Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều hướng dẫn giải các bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 1 từ trang 43 đến trang 47, giúp các em nắm vững kiến thức được học. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.
Khởi động trang 43 Toán 8 Tập 1:
Hãy cho biết các mặt bên của kim tự tháp và khối rubik ở bên dưới là các hình gì.
Hướng dẫn giải:
Các mặt bên của kim tự tháp và khối rubik ở hình trên là các hình tam giác.
1. Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều
Khám phá 1 trang 43 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Quan sát các hình không gian trong Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các mặt bên của mỗi hình là hình gì?
b) Hình nào có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình tam giác đều?
c) Hình nào có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông?
Hướng dẫn giải:
a) Các mặt bên của Hình 1a, Hình 1b là hình chữ nhật.
Các mặt bên của Hình 1c, Hình 1d là hình tam giác.
b) Cả bốn hình (Hình 1a, 1b, 1c, 1d) đều có các cạnh bên bằng nhau.
Hình 1a và Hình 1c có đáy là tam giác đều.
Vậy Hình 1a và Hình 1c có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình tam giác đều.
c) Cả bốn hình (Hình 1a, 1b, 1c, 1d) đều có các cạnh bên bằng nhau.
Hình 1b và Hình 1d có đáy là hình vuông.
Vậy Hình 1b và Hình 1d có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông.
Thực hành 1 trang 43 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Hãy cho biết mặt bên, mặt đáy, đường cao, độ dài cạnh bên, độ dài cạnh đáy của hình chóp tam giác đều ở Hình 3.
Hướng dẫn giải:
Mặt bên: MAB, MBC, MAC
Mặt đáy: ABC
Đường cao: MO
Độ dài cạnh bên: 15 cm
Độ dài cạnh đáy: 10 cm
Thực hành 2 trang 44 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho hình chóp tứ giác đều A.MNPQ (Hình 5).
a) Hãy cho biết đỉnh, cạnh bên, mặt bên, cạnh đáy, mặt đáy, đường cao của hình chóp tứ giác đều đó.
b) Cho biết AM = 5cm, MN = 4 cm. Tìm độ dài các cạnh AN, AP, AQ, NP, PQ, QM
Hướng dẫn giải:
a) Đỉnh: A
Cạnh bên: AM, AN, AP, AQ
Mặt bên: AMN, ANP, APQ, AMQ
Cạnh đáy: MN, NP, PQ, MQ
Mặt đáy: MNPQ
Đường cao: AH
b) AM = AN = AP = AQ = 5 cm
MN = NP = PQ = QM = 4 cm
Vận dụng 1 trang 44 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Chiếc hộp (Hình 6a) được vẽ lại như Hình 6b có dạng hình chóp tam giác đều S. MNP
a) Hãy cho biết mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của chiếc hộp đó.
b) Cho biết SM = 4 cm, MN = 3 cm. Tìm độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp,
c) Mỗi góc của tam giác đáy MNP bằng bao nhiêu độ
Hướng dẫn giải:
a) Mặt đáy: MNP
Mặt bên: SMN, SNP, SMP
Cạnh bên: SM, SN, SP
b) SM = SN = SP = 4cm
MN = NP = MP = 3 cm
c) Tam giác MNP đều nên mỗi góc cả tam giác bằng 60$^{\circ}$
2. Tạo lập hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều
Thực hành 3 trang 44 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Tạo lập hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy 3 cm và cạnh bên 4 cm theo hướng dẫn sau:
- Trên một tấm bìa, vẽ một hình tam giác đều và ba hình tam giác cân với kích thước như Hình 7a.
- Cắt tấm bìa như hình vẽ, rồi gấp theo các đường màu đỏ ta được hình chóp tam giác đều như Hình 7b
Hướng dẫn giải:
Học sinh làm theo hướng dẫn
Vận dụng 2 trang 45 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cắt, gấp và dán hộp quà hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy và cạnh bên bằng 5 cm.
Hướng dẫn giải:
Cắt theo đường màu đen rồi gấp theo đường màu đỏ của Hình 8a
Thực hành 4 trang 45 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Tạo lập hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy 4 cm và cạnh bên 5 cm theo hướng dẫn sau:
- Trên một tấm bìa, vẽ một tấm hình vuông và bốn hình tam giác cân với kích thước như Hình 9a
- Cắt tấm bìa như hình vẽ, rồi gấp theo các đường màu đỏ ta được hình chóp tứ giác đều như Hình 9b
Hướng dẫn giải:
Học sinh làm theo hướng dẫn
Vận dụng 3 trang 46 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Tấm bìa nào sau đây có thể gấp thành hình chóp tứ giác đều
Hướng dẫn giải:
Tấm a)
3. Giải bài tập trang 46 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Bài tập 1 trang 46 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Quan sát hai hình dưới đây và thay mỗi dấu ? cho thích hợp
Hình | Đáy | Mặt bên | Số cạnh đáy | Số mặt bên | Số mặt |
Hình chóp tam giác đều | ? | Tam giác cân | ? | ? | ? |
Hình chóp tứ giác đều | Hình vuông | ? | ? | ? | ? |
Hướng dẫn giải:
Hình | Đáy | Mặt bên | Số cạnh đáy | Số mặt bên | Số mặt |
Hình chóp tam giác đều | Tam giác đều | Tam giác cân | 3 | 3 | 4 |
Hình chóp tứ giác đều | Hình vuông | Tam giác cân | 4 | 4 | 5 |
Bài tập 2 trang 46 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho hình chóp tứ giác đều S. MNPQ có cạnh bên SM = 15 cm và cạnh đáy MN = 8 cm. Hãy cho biết
a) Mặt bên và mặt đáy của hình đó.
b) Độ dài các cạnh bên và cạnh đáy của hình đó
Hướng dẫn giải:
a) Mặt bên: SMN, SNP, SPQ, SMQ
Mặt đáy: MNPQ
b) Các cạnh bên: SM = SN = SP = SQ =15 cm
Cạnh đáy: MN = NP = PQ = MQ = 8 cm
Bài tập 3 trang 47 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Cho hình chóp tam giác đều S. DEF có cạnh bên SE = 5cm và cạnh đáy EF = 3 cm. Hãy cho biết:
a) Mặt bên và mặt đáy của hình chóp.
b) Độ dài các cạnh bên và cạnh đáy còn lại của hình chóp
c) Số đo mỗi góc của mặt đáy.
Hướng dẫn giải:
a) Mặt bên: SDE, SEF, SDF
Mặt đáy: DEF
b) Các cạnh bên: SE = SF = SD = 5 cm
Các cạnh đáy: DE = EF = DF = 3 cm
c) DEF là tam giác đều nên \(\widehat{DEF}=\widehat{DFE}=\widehat{EDF}=60^{\circ}\)
Bài tập 4 trang 47 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa cho lại cho đúng.
a) Hình chóp tam giác đều có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình tam giác có ba cạnh bằng nhau.
b) Hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau
Hướng dẫn giải:
a) Đúng
b) Sai.
Hình chóp tứ giác đều có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông có bốn cạnh bằng nhau.
Bài tập 5 trang 47 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Trong các tấm bìa dưới đây, tấm bìa nào gấp theo đường màu đỏ thì được một hình chóp tứ giác đều?
Hướng dẫn giải:
Các tấm b) c)
Bài tập 6 trang 47 sgk Toán 8 tập 1 CTST:
Chị Hà dự định gấp một hộp quà từ tấm bìa như Hình 12. Cái hộp mà chị Hà dự định gấp có dạng hình gì
Hướng dẫn giải:
Hình chóp tứ giác đều
4. Trắc nghiệm Hình chóp tam giác đều - Hình chóp tứ giác đều
Bài tiếp theo: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 2