Toán 8 Bài 1: Khái niệm hàm số
Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo Khái niệm hàm số tổng hợp đáp án cho các câu hỏi trong SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.
Giải Toán 8 CTST Bài 1: Khái niệm hàm số
1. Khái niệm hàm số
Thực hành 1 trang 7 Toán 8 Tập 2:
Mô tả các đại lượng là hàm số và biến số trong các mô hình sau:
a) Biểu đồ cột chỉ doanh thu y (triệu đồng) của một của hàng trong tháng x.
b) Quãng đường s (km) đi được trong thời gian t (giờ) của một chiếc xe chạy với tốc độ không đổi bằng 40 km/h.
c) Số tiền y (đồng) người mua phải trả cho x quyển vở có giá 10 000 đồng/quyển.
Hướng dẫn giải
a) Đại lượng là hàm số là doanh thu y (triệu đồng) của một cửa hàng và biến số là tháng x.
b) Đại lượng là hàm số là quãng đường s (km) đi được và biến số là thời gian t (giờ).
c) Đại lượng là hàm số là số tiền y (đồng) người mua phải trả và biến số là số x quyển vở.
Vận dụng 1 trang 7 Toán 8 Tập 2:
Khi đo nhiệt độ, ta có công thức đổi từ đơn vị độ C (Celsius) sang đơn vị độ F (Fahrenheit) như sau: F = 1,8C + 32. Theo em, F có phải là một hàm số theo biến số C hay không? Giải thích.
Hướng dẫn giải
F là một hàm số theo biến C vì với mỗi giá trị của C chỉ cho ta duy nhất một giá trị của F.
2. Giá trị của hàm số
Khám phá 2 trang 7 Toán 8 Tập 2:
Cho biết đại lượng y được tính theo đại lượng x như sau: y = 2x + 3.
x | 1 | 2 | 3 | 4 | … |
y = 2x + 3 | 5 | 7 | 9 | … | … |
a) Tính y khi x = 4.
b) Cho x một giá trị tùy ý, tính giá trị tương ứng của y.
Hướng dẫn giải
a) Với x = 4 ta có: y = 2.4 + 3 = 11
b) Với x = 10 ta có: y = 10.4 + 3 = 43.
Ta có bảng sau:
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 10 |
y = 2x + 3 | 5 | 7 | 9 | 11 | 43 |
Thực hành 2 trang 8 Toán 8 Tập 2:
a) Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau:
x | −3 | −2 | −1 | 1 | 2 | 3 |
y | −6 | −4 | −2 | 2 | 4 | 6 |
Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?
b) Cho hàm số y = f(x) = x2.
- Tính f(2); f(−3).
- Lập bảng giá trị của hàm số với x lần lượt bằng −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3.
Hướng dẫn giải
a) Với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
b) f(2) = 22 = 4; f(−3) = (−3)2 = 9.
Ta có f(0) = 02 = 0; f(−1) = (−1)2 = 1;
f(2) = 22 = 4; f(3) = 32 = 9.
Từ đó ta có bảng:
x | −3 | −2 | −1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
y = x2 | 9 | 4 | 1 | 0 | 1 | 4 | 9 |
Giải Toán 8 trang 9 Chân trời sáng tạo tập 2
Bài 1 trang 9 Toán 8 Tập 2:
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng sau. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không.
a)
x | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
y | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
b)
Hướng dẫn giải
a) Dựa vào bảng, ta thấy với một giá trị của x ta chỉ nhận được một giá trị của y tương ứng, do đó đại lượng y là hàm số của đại lượng x.
b) Dựa vào bảng, ta thấy tồn tại một giá trị của x ta có thể nhận được hai giá trị của y tương ứng, do đó đại lượng y không là hàm số của đại lượng x.
Bài 2 trang 9 Toán 8 Tập 2:
Cho hàm số y = f(x) = 3x.
a) Tính f(1); f(−2); \(f\left(\frac{1}{\left(3\right)}\right)\)
b) Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x lần lượt nhận các giá trị: −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3.
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
• f(1) = 3.1 = 3 ;
• f(−2) = 3.(−2) = −6 ;
\(f\left(\frac{1}{\left(3\right)}\right)=3\frac{1}{3}=1\)
b) Ta có f(−3) = 3.(−3) = −9; f(−1) = 3.(−1) = −3;
f(0) = 3.0 = 0; f(2) = 3.2 = 6; f(3) = 3.3 = 9.
Từ đó ta có bảng sau:
x | −3 | −2 | −1 | 0 | 1 | 2 | 3 |
y = 3x | −9 | −6 | −3 | 0 | 3 | 6 | 9 |
Bài 3 trang 9 Toán 8 Tập 2:
Cho hàm số y = f(x) = x 2 + 4. Tính f(−3); f(−2); f(−1); f(0); f(1).
Hướng dẫn giải
• f(−3) = (−3)2 + 4 = 9 + 4 = 13 ;
• f(−2) = (−2)2 + 4 = 4 + 4 = 8 ;
• f(−1) = (−1)2 + 4 = 5 ;
• f(0) = 0 + 4 = 4 ;
• f(1) = 1 + 4 = 5 .
Vậy f(−3) = 13 ; f(−2) = 8 ; f(−1) = 5 ; f(0) = 4 ; f(1) = 5 .
Bài 4 trang 9 Toán 8 Tập 2:
Khối lượng m (g) của một thanh sắt có khối lượng riêng là 7,8 kg/dm 3 tỉ lệ thuận với thể tích V (cm 3 ) theo công thức m = 7,8V. Đại lượng m có phải là hàm số của đại lượng V không? Nếu có, tính m(10); m(20); m(30); m(40); m(50).
Hướng dẫn giải
Đại lượng m là hàm số của đại lượng V vì với mỗi một giá trị của V ta luôn chỉ xác định được một giá trị của m.
Ta có: m = 7,8V
m(10) = 7,8.10 = 78;
m(20) = 7,8.20 = 156;
m(40) = 7,8.40 = 312;
m(50) = 7,8.50 = 390.
Bài 5 trang 9 Toán 8 Tập 2:
Thời gian t(giờ) của một vật chuyển động đều trên quãng đương 20km tỉ lệ nghịch với tốc độ v (km/h) của nó theo công thức \(t=\frac{20}{v}\). Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v lần lượt nhận các giá trị 10; 20; 40; 80.
Hướng dẫn giải
Với v = 10 ta có \(t=\frac{20}{10}=2\)
Với v = 20 ta có \(t=\frac{20}{20}=1\)
Với v = 40 ta có \(t=\frac{20}{40}=0,5\)
Với v = 80 ta có \(t=\frac{20}{80}=0,25\)
Khi đó, ta có bảng sau:
v (km/h) | 10 | 20 | 40 | 80 |
t (giờ) | 2 | 1 | 0,5 | 0,25 |
-------------------------------------
Ngoài Giải Toán 8 Khái niệm hàm số CTST, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi giữa kì 2 lớp 8 hay Đề thi học kì 2 lớp 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.
Bài tiếp theo: Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tọa độ của một điểm và đồ thị của hàm số