Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 8 Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng

Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo bài 4: Hệ số góc của đường thẳng tổng hợp đáp án cho các câu hỏi trong SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.

Khởi động trang 23 Toán 8 Tập 2:

Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b (a’ ≠ 0) song song với nhau, trùng nhau, cắt nhau?

Hướng dẫn giải:

+) Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0 ) song song với nhau khi a = a’ và b ≠ b’.

+) Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’ (a’ ≠ 0) cắt nhau khi a ≠ a’

+) Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’(a’ ≠ 0) trùng nhau khi a = a’ và b = b’.

1. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0)

Khám phá 1 trang 23 Toán 8 Tập 2:

a) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) cắt Ox tại điểm A và T là một điểm trên đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) có tung độ dương (Hình 1).

Ta gọi α=\hat{xAT}xAT^ là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và trục Ox. Nêu nhận xét của em về số đo của góc α và hệ số a trong hai trường hợp dưới đây.

b) Hãy so sánh các hệ số a của các đường thẳng y = ax + b trong mỗi hình ở Hình 2 và so sánh các góc α hoặc các góc β tạo bởi các đường thẳng đó với trục Ox.

Hướng dẫn giải:

a) Khi a > 0 thì góc α là góc nhọn.

Khi a < 0 thì góc α là góc tù.

b) Với hệ số a dương, hệ số a càng lớn thì góc α càng lớn.

Với hế số a âm, hệ số a càng lớn thì góc β càng lớn.

Vận dụng 1 trang 24 Toán 8 Tập 2:

Trong các đường thẳng sau đây, đường thẳng nào tạo với Ox một góc nhọn, đường thẳng nào tạo với Ox một góc tù?

a) y = 3x + 6;

b) y = −4x + 1;

c) y = −3x – 6.

Hướng dẫn giải:

Những đường thẳng có a < 0 sẽ tạo với Ox một góc tù nên các đường thẳng tạo với Ox một góc tù là: y = 3x + 6.

Những đường thẳng có a > 0 sẽ tạo với Ox một góc nhọn nên các đường thẳng tạo với Ox một góc nhọn là: y = −4x + 1; y = −3x – 6.

2. Hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau

Khám phá 2 trang 24 Toán 8 Tập 2:

Quan sát Hình 3.

a) So sánh hệ số góc của hai đường thẳng: d: y = 2x + 3 và d’: y = 2x – 2.

Nêu nhận xét về vị trí giữa hai đường thẳng này.

b) Tìm đường thẳng d’’ đi qua gốc O và song song với đường thẳng d.

Hướng dẫn giải:

a) Hai đường thẳng: d: y = 2x + 3 và d’: y = 2x − 2 có hệ số góc bằng nhau và đều bằng 2.

Ta thấy d // d’.

b) d’’ đi qua gốc O nên d’’ có dạng y = ax mà d’’ // d suy ra a = 2.

Vậy d'': y = 2x.

Khám phá 3 trang 25 Toán 8 Tập 2:

Quan sát Hình 4

a) Tìm giao điểm của hai đường thẳng d: y = 2x và d’: y = x.

b) Nêu nhận xét về hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau.

c) Cho đường thẳng d’’: y = ax + b và cho biết d’’ cắt d. Hệ số góc a của d’’ có thể nhận các giá trị nào?

Hướng dẫn giải:

a) Ta có phương trình hoành độ giao điểm:

2x = x ⇒ x = 0 ⇒ y = 0

Vậy O(0; 0) là giao điểm của d và d’

b) Hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau thì cắt nhau.

c) d’’ cắt d nên a ∈ ℝ\{2}.

Thực hành 2 trang 26 Toán 8 Tập 2:

Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong các đường thẳng sau:

d1: y = 3x;

d2: y = −7x + 9;

d3: y = 3x − 0,8;

d4: y = −7x – 1;

d5: y=2x+10 ;

d6: y=2x+10 .

Hướng dẫn giải:

Ba cặp đường thẳng cắt nhau: d1 và d4; d1 và d2; d1 và d5 vì hai đường thẳng trong mỗi cặp có hệ số góc khác nhau.

Các cặp đường thẳng song song: d1 và d3 (đều có a = 3); d5 và d6

(đều có a=\sqrt{2}2); d2 và d4 (đều có a = −7).

Vận dụng 2 trang 26 Toán 8 Tập 2:

Hai ô tô khởi hành cùng lúc và cùng với tốc độ 50 km/h, một ô tô bắt đầu từ B, một ô tô bắt đầu từ C và cùng đi về phía D (Hình 5).

a) Viết công thức của hai hàm số biểu thị khoảng cách từ A đến mỗi xe sau x giờ.

b) Chứng tỏ đồ thị của hai hàm số trên là hai đường thẳng song song.

Hướng dẫn giải:

a) Hàm số biểu thị khoảng cách từ A đến xe xuất phát từ B sau x giờ:

d1: y = f(x) = 50x + 3 (km)

Hàm số biểu thị khoảng cách từ A đến xe xuất phát từ C sau x giờ:

d2: y = g(x) = 50x + 5 (km)

b) Hai đường thẳng d1 và d2 phân biệt (cắt Oy tại hai điểm khác nhau) và có hệ số góc bằng nhau (cùng bằng 50), suy ra d1//d2.

Bài tập

Bài 1 trang 26 Toán 7 tập 2 CTST

Cho hàm số bậc nhất y = ax – 4.

a) Tìm hệ số góc a biết rằng đồ thị hàm số đi qua điểm M(1; −2).

b) Vẽ đồ thị của hàm số.

Hướng dẫn giải

a) Đồ thị hàm số đi qua điểm M(1; −2) nên ta có: −2 = a − 4 suy ra a = 2.

b) Đồ thi hàm số y = 2x − 4 đi qua hai điểm A(0; −4) và B(2; 0).

Bài 2 trang 26 Toán 7 tập 2 CTST

a) Vẽ đồ thị của hai hàm số y = x và y = x + 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Dùng thước đo góc để tìm góc tạo bởi hai đường thẳng y = x và y = x + 2 với trục Ox.

Hướng dẫn giải

a) Đồ thị hàm số y = x đi qua hai điểm O(0; 0) và (1; 1).

Đồ thị hàm sô y = x + 2 đi qua hai điểm có tọa độ (−2; 0) và (0; 2).

Gọi đồ thị hàm số y = x và y = x + 2 lần lượt là d1 và d2.

b) Góc tạo bởi d1 và Ox bằng góc tạo bởi d2 và Ox và bằng 45°.

bài 4 trang 26 Toán 7 tập 2 CTST

Hãy chỉ ra ba cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song với nhau trong các đường thẳng sau:

d1: y = 0,2x; d2: y = −2x + 4; d3: y = 0,2x − 0,8; d4: y = −2x − 5;.......

Hướng dẫn giải

Ba cặp đường thẳng cắt nhau: d1 và d2; d2 và d3; d3 và d4 (vì hai đường thẳng trong mỗi cặp có hệ số góc khác nhau).

Các cặp đường thẳng song song: d1 và d3 (có hế số góc đều bằng 0,2), d2 và d4 ( có hệ số góc đều bằng −2); d5 và d6 ( có hệ số góc đều bằng -\sqrt{3}3)

Bài 4 trang 26 Toán 7 tập 2 CTST

Tìm hệ số góc a để hai đường thẳng y = ax + 2 và y = 9x – 9 song song với nhau.

Hướng dẫn giải

Hai đường thẳng y = ax + 2 và y = 9x – 9 song song với nhau nên có hệ số góc bằng nhau suy ra a = 9.

Bài 5 trang 26 Toán 7 tập 2 CTST

Cho hai hàm số bậc nhất y = 2mx – 5 và y = 2x + 1. Với giá trị nào của m thì đồ thị của hai hàm số đã cho là:

a) Hai đường thẳng song song với nhau?

b) Hai đường thẳng cắt nhau?

Hướng dẫn giải

a) Hai đường thẳng y = 2mx – 5 và y = 2x + 1 song song với nhau nên có hệ số góc bằng nhau suy ra m = 1

b) Hai đường thẳng y = 2mx – 5 và y = 2x + 1 song song với nhau nên có hệ số góc khác nhau suy ra m ≠ 1.

Bài 6 trang 26 Toán 7 tập 2 CTST

Cho đường thẳng d: y = x + 2023. Hãy viết phương trình hai đường thẳng song song với d.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng song song với d: y = x + 2023 suy ra có hệ số góc bằng 1.

Ta có: d’: y = x – 23; d’’: y = x +1

Bài 7 trang 27 Toán 7 tập 2 CTST

Cho đường thẳng d: y = −x − 2022. Hãy viết phương trình hai đường thẳng cắt d.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng cắt d: y = −x − 2022 suy ra có hệ số góc khác −1.

Ta có:

d’: y = x + 1; d’’: y = 2x + 2022.

Bài 8 trang 27 Toán 7 tập 2 CTST

Lan phụ giúp mẹ bán nước chanh, em nhận thấy số li nước chanh y bán được trong ngày và nhiệt độ trung bình x (°C) của ngày hôm đó có mối tương quan. Lan ghi lại các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y trong bảng sau:

x (°C)

20

22

24

26

28

30

y (li nước chanh)

10

11

12

13

14

15

a) So sánh các giá trị x và y tương ứng trong bảng dữ liệu trên với tọa độ (x; y) của các điểm A, B, C, D, E, F trên mặt phẳng tọa độ trong Hình 6.

b) Cho biết đường thẳng d: y = mx đi qua các điểm A, B, C, D, E, F ở câu a. Tìm hệ số góc của d.

Hướng dẫn giải

a) Các giá trị x và y tương ứng trong bảng dữ liệu là tọa độ (x; y) của các điểm A, B, C, D, E, F trên mặt phẳng tọa độ trong Hình 6.

b) Đường thẳng d: y = mx đi qua các điểm A có tọa độ (20; 10) nên 10 = 20m suy ra m =1/2

Vậy hệ số góc của d là 1/2

Bài 9 trang 27 Toán 7 tập 2 CTST

Một xe khách khởi hành từ bến xe phía Nam bưu điện thành phố Huế để đi vào thành phố Quy Nhơn với tốc độ 50 km/h.

a) Cho biết bến xe cách bưu điện thành phố Huế 4 km. Sau x giờ, xe khách cách bưu điện thành phố Huế y km. Tính y theo x.

b) Tìm hệ số góc của đường thẳng là đồ thị của hàm số y ở câu a.

Hướng dẫn giải

a) y = 50x + 4 (km)

b) Hệ số góc a = 50.

Bài 10 trang 27 Toán 7 tập 2 CTST

Một người bắt đầu mở một vòi nước vào một cái bể đã chứa sẵn 3 m3 nước, mỗi giờ chảy được 1 m3.

a) Tính thể tích y (m3) của nước có trong bể sau x giờ.

b) Vẽ đồ thị hàm số y theo biến số x.

Hướng dẫn giải

a) Sau x giờ, lượng nước chảy vào bể là: x (m3).

Vì trong bể có sẵn 3 m3 nước nên sau x giờ thể tích nước y có trong bể là:

y = 3 + x (m3).

Vậy biểu thức tính thể tích y của nước có trong bể sau x giờ là: y = 3 + x.

b) Ta có: y = f(x) = x + 3

Chọn x = 0 ⇒ y = 3. Ta có điểm A(0; 3).

Chọn y = 0 ⇒ x = −3. Ta có điểm B(−3; 0).

Đồ thị d của hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 8 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng