Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!

Ngữ pháp tiếng Anh 8 Global Success cả năm

Hệ thống kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Global Success bao gồm các chuyên đề kiến thức ngữ pháp cũng như những cấu trúc tiếng Anh phổ biến giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập và hệ thống lại kiến thức Tiếng Anh học trên lớp hiệu quả.

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Global Success theo từng Unit

Trọn bộ Ngữ pháp tiếng Anh 8 Global Success bao gồm những cấu trúc tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit giúp các em học sinh ôn tập kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 cả năm hiệu quả.

Ngữ pháp tiếng Anh 8 Global Success theo Unit bao gồm:

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Global Success cả năm

Unit 1: 

1. Verbs of liking - các động từ chỉ sự yêu thích/ ghét

Dưới đây là một số động từ chỉ sự yêu thích/ ghét

  • Adore (v): yêu thích, say mê
  • Love (v): yêu
  • Like/ enjoy/ fancy (v): thích
  • Don't mind (v): không phiền
  • Dislike/ don't like (v): không thích
  • Hate (v): ghét
  • Detest (v): ghét cay ghét đắng

2. Verbs of liking + Ving - các động từ chỉ sự yêu thích theo sau bởi Ving.

- Adore

Ex: My sister adores dancing. (Chị gái tôi say mê khiêu vũ.)

- Enjoy

Ex: Do you enjoy listening to music? (Cậu có thích nghe nhạc không?)

- Fancy

Ex: She fancies doing the gardening. (Cô ấy yêu thích làm vườn.)

- Don't mind

Ex: I don't mind cleaning. (Tôi không ngại lau dọn.)

- Detest

Ex: I detest staying at home alone. (Tôi cực kỳ ghét ở nhà một mình.)

3. Verbs of liking + Ving/ To V - Động từ theo sau bởi cả Ving và To V

- Like:

Ex: He likes reading books/ He likes to read books . (Anh ấy thích đọc sách.)

- Love:

Ex: I love walking to school/I love to walk to school. (Tôi thích đi bộ tới trường.)

- Hate:

Ex: I hate eating out/I hate to eat out. (Tôi ghét đi ăn ngoài hàng.)

- Prefer:

Ex: I prefer going to cinema/I prefer to go to the cinema. (Tôi thích đi xem phim hơn.)

4. Một số cấu trúc khác nói về sự yêu thích/ không thích/ ghét

- Một số cấu trúc mà người bản ngữ thường dùng khi nói thích một điểu gì đó thay vì lặp đi lặp lại I like/I love.

To be quite into + Ving/something: thích làm gì/cái gì

Ex: I am quite into playing football - I get very excited about it. (Tôi khá thích chơi đá bóng - Tôi rất hào hứng về nó.)

To be a big fan of + Ving/something: là fan hâm mộ của ai

Ex: I am a big fan of horror movies. (Tôi là fan cuồng hâm mộ phim kinh dị.)

To be interested in + Ving/something: quan tâm, yêu thích làm gì

Ex: I am interested in taking photos. (Tôi thích chụp ảnh.)

To be addicted to + Ving/something: nghiện/ say mê cái gì, làm gì

Ex: He is addicted to playing computer games. (Anh ta nghiện chơi trò chơi điện tử.)

To be hooked on Ving/something: bị mê hoặc bởi thứ gì

Ex: She is hooked on going shopping. She goes shopping every day. (Cô ấy bị mê hoặc bởi việc mua sắm. Cô ấy đi mua sắm mỗi ngày.)

To be keen on Ving/something: say mê, yêu thích điều gì

Ex: She is keen on doing DIY. (Cô ấy yêu thích làm các công việc tự sửa chữa.)

Unit 2:

Ta sử dụng So sánh hơn để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.

Review: Comparative adjectives (So sánh hơn của tính từ)

Cấu trúc:

- Short Adj: S + be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

- Long Adj: S + be + more + adj + than + Noun/ Pronoun

Ex: China is bigger than India. (Trung Hoa to lớn hơn Ấn Độ.)

Gold is more valuable than silver. (Vàng có giá trị hơn bạc.)

I. Phân biệt trạng từ ngắn - trạng từ dài

- Trạng từ ngắn (Short adverbs) là trạng từ có một âm tiết

Ví dụ:

- hard, fast, near, far, right, wrong, ...

Trạng từ dài (Long adverbs) là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

- quickly, interestingly, tiredly, ...

II. So sánh hơn với trạng từ tiếng Anh

- So sánh hơn với trạng từ ngắn:

S1 + Adv- er + than + S2 Pronoun

Ví dụ: They work harder than I do.

- So sánh hơn với trạng từ dài:

S1 + more + adv + than + S2 Pronoun

Ví dụ: My friend did the test more carefully than I did.

Trong đó:

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Lưu ý:

+ Một số tính từ/ trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.

Good/ well -> better

Bad/ badly -> worse

Much/ many -> more

a little/ little -> less

far -> farther/ further

Ex: I believe you will be better next time.

Download đề thi & đáp án tại: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 sách Global Success cả năm. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 cả năm khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
362
Chọn file muốn tải về:
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Tuyết Mai Trần Thị
    Tuyết Mai Trần Thị

    Cảm ơn ạ 

    Thích Phản hồi 15/11/23
  • Minh Anh Lê Thị
    Minh Anh Lê Thị

    trời ơi quá đỉnh,đúng thứ em đang cần

    Thích Phản hồi 02/05/22
    • Minh Anh Lê Thị
      Minh Anh Lê Thị

      😃😄😃


      Thích Phản hồi 02/05/22
  • Nguyễn Thùy
    Nguyễn Thùy

    Ad ơi, sao em không tải về được vậy ạ?


    Thích Phản hồi 31/07/21
    • Bạch Dương
      Bạch Dương

      Em bấm chọn Nút/ Chữ TẢI VỀ trên đầu trang hoặc cuối trang đều được nhé

      Thích Phản hồi 07/08/21
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Tiếng Anh 8 Global Success

Xem thêm
Đóng
Đây là tài liệu cao cấp chỉ dành cho thành viên VnDoc ProPlus: Tải tất cả tài liệu có trên VnDoc, làm trắc nghiệm không giới hạn! Tìm hiểu thêm
Tải nhanh tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh 8 Global Success cả năm Đây là Tài liệu chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.