Ngữ pháp tiếng Anh 8 Global success cả năm
Hệ thống kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Global success bao gồm các chuyên đề kiến thức ngữ pháp cũng như những cấu trúc tiếng Anh phổ biến giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập và hệ thống lại kiến thức Tiếng Anh học trên lớp hiệu quả.
Các công thức tiếng Anh lớp 8 cả năm
- A. Các dạng câu thường gặp trong tiếng Anh 8
- 1. Câu bị động tiếng Anh lớp 8 - Passive voice
- 2. Câu trực tiếp, gián tiếp lớp 8 - Reported speech
- 3. Câu điều kiện lớp 8 - Conditional Sentence
- 4. Câu điều ước lớp 8 - Wish sentence
- 5. Câu so sánh tiếng Anh lớp 8 - Comparison
- 6. Động từ khuyết thiếu tiếng Anh lớp 8
- 7. Động từ nguyên mẫu có To - To infinitive
- 8. Danh động từ - Gerund lớp 8
- 9. So sánh hơn với tính từ và trạng từ
- 10. Câu so sánh hơn nhất - Superlative
- 11. So sánh bằng với tính từ và trạng từ
- 12. Cấu trúc So sánh kép
- 13. Cấu trúc So sánh bội (Gấp bao nhiều lần)
- 14. So sánh kém trong tiếng Anh
- 15. May & Might trong tiếng Anh
- 16. Should & Shouldn't trong tiếng Anh
- 17. Mạo từ A/ An/ The
- 18. Thì tiếng Anh lớp 8 cơ bản
- B. Một số cấu trúc tiếng Anh lớp 8 quan trọng
- C. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Global success theo từng Unit
A. Các dạng câu thường gặp trong tiếng Anh 8
1. Câu bị động tiếng Anh lớp 8 - Passive voice
1. Câu bị động đặc biệt:
1.1 Câu bị động với think/ believe/ say...:
a, + CĐ: S (People, They,.....) + say/ think/ believe... + that + .........
+ BĐ: S + is/ am/ are + said/ thought/ believed... + to V............
→ It + is/ am/ are + said/ thought/ believed... that + ............
b, + CĐ: S (People,They,.....) + said/ thought/ believed... + that....
+ BĐ: S + was/ were + said/ thought/ believed... + to have + V(pII)
→ It + was/ were + said/ thought/ believed... that + ............
Eg: - People believe that 13 is an unlucky number.
→ 13 is believed to be an unlucky number.
→ It is believed that 13 is an unlucky number.
- They thought that Mai had gone away.
→ Mai was thought to have gone away.
→ It was thought that Mai had gone away.
2. Câu bị động với "have":
+ CĐ: S + have/ has/ had + sb + V + st + .......
+ BĐ: S + have/ has/ had + st + V(pII) + (by sb)...
Eg: I had him repair my bicycle yesterday.
=> I had my bicycle repaired yesterday.
3. Câu bị động với "get":
+ CĐ: S + get/ gets/ got + sb + to V + st + .......
+ BĐ: S + get/ gets/ got + st + V(pII) + (by sb)...
Eg: I got him to repair my car last week.
=> I got my car repaired last week.
4. Câu bị động với "make":
+ CĐ: S + make/ made + sb + V + st + ......
+ BĐ: S (sb) + is/ are/ / was/ were made + to V + st + ......
Eg: The step mother made Little Pea do the chores all day.
→ Littele Pea was made to do the chores all day.
5. Need:
+ CĐ: S + need + to V + st + ........
+ BĐ: S (st) + need + to be V(pII).
→ S (st) + need + V-ing.
Eg: You need to cut your hair.
→Your hair need to be cut.
→ Your hair need cutting.
2. Câu trực tiếp, gián tiếp lớp 8 - Reported speech
I. Các dạng câu chuyển gián tiếp:
1.Câu mệnh lệnh, yêu cầu:
- Câu mệnh lệnh, yêu cầu có các dạng:
"(Don't) + V + ..... + (please)"
"Will/ Would/ Can/ Could + S + (not) + ...... + (please)?"
"Would you mind + (not) + V-ing + .....?"
=>S + told/ asked/ warned (cảnh báo)/ begged (cầu xin)/ ordered (ra lệnh)/ reminded (nhắc nhở) + O + (not) toV...
Eg:- "Listen carefully" The teacher said to us.
=>The teacher told/ asked us to listen carefully.
-"Don't make noise,Jim" The perfect said.
=>The perfect ordered Jim not to make noise.
-"Would you mind putting out your cigarette?"-said a woman.
=>A woman reminded me to put out my cigatette.
*Câu yêu cầu với động từ tường thuật "asked" có dạng:
-"I'd like + ........"
-"Can/ Could I have + ........"
Khi chuyển gián tiếp ta áp dụng công thức:
S + asked( + O) + for + st + .....
Eg: In the café,the man said: "I'd like a cup of tea".
=>The man asked for a cup of tea.
2. Lời khuyên:
-Lời khuyên có các dạng:
"S + should(not)/ ought (not) to/ had better(not) + V + ........"
"Why don't you + V + ......."
"If I were you, I would + V + ......."
=>S1 + said + (to + O) + that + S2 + should + V + .......
=>S + a dvised/ encouraged (khuyến khích) + O + to V + .......
Eg:-"You should run faster" The teacher said.
=>The teacher said that I should run faster.
=>The teacher advised me to run faster.
-"Why don't you take off your coat?"She said.
=>She advised me to take off my coat.
-"If I were you,I would stop smoking"He said.
=>He advised me to stop smoking.
-"Go on,apply for the job"Mrs.Smith said.
=> Mrs.Smith encouraged me to apply for the job"
3.Câu trần thuật:
Câu trần thuật có dạng: "S + V(s/ es/ ed/ pI/ pII) + ......."
=>S + said + that + S + V(lùi thì) + .........
Eg: "I will have an important contest tomorrow."She said.
=>She said that she would have an important contest the next day.
4.Câu hỏi:
a,Yes/ No questions:
Yes/ No question có dạng: "Trợ động từ + S + V + .....?"
=>S1 + asked + O + if/ whether + S2(O) + V(lùi thì) + ......
Eg: "Do you like SNSD?" Seohyun said to Kyuhyun.
=> Seohyun asked Kyuhyun if/ whether he liked SNSD.
b,Wh questions:
Wh questions có dạng: "Wh + trợ động từ + S + V + .....?"
=>S1 + asked + O + Wh + S2(O) + V(lùi thì) + .......
Eg: "Where will you go tomorrow?" She said.
=>She asked me Where I would go the next day.
5.Lời mời,gợi ý:
a, Lời mời:
Lời mời có dạng: "Would you like + Noun/ toV + ......?"
=>S + invited + O + toV + ......
Eg: "Would you like to come to my birthday party"Su said to Seohyun.
=> Su invited Seohyun to come to his birthday party.
b,Lời gợi ý:
Lời gợi ý có dạng:
"Let's + V + .....!"= "Shall we + V + .....?"
"What/ How about + V-ing/ N + ......?"
"Why don't we/ you + V + ....?"
* Nếu chủ ngữ tham gia vào hành động.( "Let's + V + .....!" ; "Shall we + V + .....?" ;
"What/ How about + V-ing/ N + ......?" "Why don't we + V + ....?"):
=>S + suggested + V-ing + ......
* Nếu chủ ngữ không tham gia vào hành động mà chỉ gợi ý cho người khác.( "Why don't you + V + ....?")
=>S1 + suggested + that + S2 + should + V + ......
Eg:-"Let's go to the movies" The boy said.
=>The boy suggested going to the movies.
-"Why don't you go out for a drink?"Trung said to Nga.
=>Trung suggested that Nga should go out for a drink.
c,Những câu có dạng:
"I'll + V + ..... + if you like."
"Shall/ Can/ Could I + V + ....?"
"Would you like me + toV + .....?"
Khi chuyển gián tiếp ta sử dụng động từ tường thuật "offered" công thức:
S + offered + toV + ....... + if you like.
Eg:- "Would you like me to finish the work tonight?
=>I'll finish the work tonight if you like.
=>I offered to finish the work tonight if you like.
-"I'll do your housework for you if you like"She said.
=>She offered to do my housework for me if I liked.
6. Câu cảm thán:
-Câu cảm thán có dạng:
"What + (a/ an) + adj + Noun!"
"How + adj + S + V!"
=>S1 + exclaimed + that + S2 + V/ be(lùi thì) + ........
Eg: "What a lovely teddy bear!"The girl said.
= "How lovely the teddy bear is!The girl said.
=>The girl exclaimed that the teddy bear was lovely.
7. Lời nhắc nhở:.
"Remember..." Khi chuyển sang gián tiếp ta áp dụng cấu trúc sau:
"Don't forget..." S + reminded + sb + toV + ....
Eg: She said to me; "Don't forget to ring me up tomorrow evening"
=> She reminded me to ring her up the next evening.
8. Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course (áp dụng cấu trúc sau):
S + agreed + to V...
Eg: "All right, I'll wait for you" He said.
=> He agreed to wait for me.
9.Câu trực tiếp diễn tả điều mong muốn như: would like, wish.Khi chuyển gián tiếp áp dụng cấu trúc:
S + wanted + O + to V + ...
Eg: "I'd like Trung to be a famous person."Trung's English teacher.
=> Trung's English teacher wanted him to be a famous person.
10. Từ chối : S + refused + to V + ...
Eg: 'No, I won't lend you my car"
=> He refused to lend me his car.
11. Lời hứa: S + promised to V + .....
Eg: 'I'll send you a card on your birthday"
=> He promised to send me a card on my birthday.
12. Cảm ơn,xin lỗi:
a, Cảm ơn: S + thanked ( + O) (for + V-ing/ st) + .....
Eg: "It was nice of you to help me. Thank you very much," Tom said to you.
=>Tom thanked me for helping him.
b, Xin lỗi: S + apologized ( + to O) + for ( + not) + (V-ing/ st) + .......
Eg: "I'm sorry I'm late," Peter said.
=>Peter apologized for being late.
13.Chúc mừng:
S + congratulated + O + on + V-ing/ st + ......
Eg: John said, "I heard you received the scholarship. Congratulations!"
---> John congratulated me on receiving the scholarship.
14. . Mơ ước:
S + dreamed + of + V-ing/ st + .....
Eg: "I want to pass the exam with flying colours," John said.
=> John dreamed of passing the exam with flying colours.
"I've always wanted to be rich, " Bob said .
=> Bob had always dreamed of being rich.
15. Một số câu cần nhớ:
-She said, "Curse (nguyền rủa) this dog!" =>She cursed the dog.
-She said, "Luck!" => She wished me luck.
-She said, "Thank you very much!" => She thanked me very much.
-She said, "Congratulations!" => She congratulated me.
-She said, "Traitor (kẻ phản bội)/ Liar (kẻ dối trá)!"
=> She called me a traitor/ liar.
-She said, "Happy Christmas!" => She wished me a happy Christmas.
-She said, "Hell! (chết tiệt)" => She swore (chửi rủa).
-The notice said: "Welcome to Edinburgh" => The notice welcomed visitors to Edinburgh.
-"Good!" he exclaimed =>He gave an exclamation of pleasure/ satisfaction.
-“Ugh(Ối;Eo ơi)!" she exclaimed, and turned the programme off
=> With an exclamation of disgust(làm phẫn nộ) she turned the programme off.
-“Hello John”She said. => She greeted John.
16. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp: (mixed forms in reported speech)
Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:
Eg: 1. He said, “Can you play the guitar?” and I said “No”
He asked me if I could play the guitar and I said that I couldn’t.
2. “I don’t know the way. Do you? He asked.
He said that he didn’t know the way and asked her if she knew it.
3. “I’m going to shopping. Can I get you something? She said
She said that she was going to shopping and asked if she could get me anything.
4. “Hello Seohyun!Where are you going now?” Su said.
Su greeted and asked Seohyun Where she was going then.
II.Một số lưu ý:
1. Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp:
- Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi
Eg: He says/ he is saying/ he has said/ he will say, “the text is difficult”.
He says/ is saying/ has said/ will say (that) the text is difficult.
- Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường xuyên, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi
Eg: My teacher said “The sun rises in the East”
My teacher said (that) the sun rises in the East.
He said, “My father always drinks coffee after dinner”
He said (that) his father always drinks coffee after dinner
- Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua, thì của động từ và trạng từ thời gian vẫn được giữ nguyên
Eg: He said, “ I will come to your house tomorrow”
He said (that) he will come to my house tomorrow.
- Câu trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3:
Eg: He said; “If I knew her address, I would write to her”
He said that he would write to her If he knew her address
Eg: She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.”
She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle.
Eg: The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.”
The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.
Tuy nhiên nếu lời nói trực tiếp là câu điều hiện loại 1 thì được chuyển sang loại 2 ở lời nói gián tiếp
Eg: The advertisement said; “If you answer the questions correctly, you may win one million dollar”
The advertisement said that I might win one million dollar If I answered the questions correctly.
- Không thay đổi thì của mệnh đề sau “wish’
Eg: He said; “I wish I had a lot of money”
He wishes (that) he had a lot of money
- Không thay đổi thì của mệnh đề sau “It’s (high/ about) time”
Eg: She said; “It’s about time you went to bed; children”
She told her children that It’s about time they went to bed
- Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau ‘would rather, would sooner”
Eg: She said; “I would rather you stayed at home”
She said that she would rather I stayed at hone.
- Không thay đổi thì của:
Could, would, might, should
Ought, had better, need trong câu nói gián tiếp .
Eg: She said; “I could do the homework
She said the she could do the homework
- Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định:
Eg: He said, “I was born in 1980”
he said that he was born in 1980.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu phức có thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Eg: “I saw him when he was going to the cinema”
She said she saw him when she was going to the cinema.
2. Cách lùi thì:
Thì trong Lời nói trực tiếp | Thì trong Lời nói gián tiếp |
- Hiện tại đơn - Hiện tại tiếp diễn - Hiện tại hoàn thành - Hiện tại hoàn thành TD - Quá khứ đơn - Quá khứ hoàn thành - Tương lai đơn(will) - Is/ am/ are going to do - Can/ may/ must | - Quá khứ đơn - Quá khứ tiếp diễn - Quá khứ hoàn thành - Quá khứ hoàn thành TD - Quá khứ hoàn thành - Quá khứ hoàn thành (không đổi) - would - Was/ were going to do - Could/ might/ had to |
3. Một số trạng ngữ chỉ thời gian phải đổi:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Today/ tonight | that day/ that night |
Yesterday | the day before/ the previous day |
last month/ night … | the moth before / the previous month/ night |
Tomorrow | the following day/ the next day |
this moth | that month |
The day before yesterday | Two days before |
The day after tomorrow | In two days’ time |
next month/ week. .. | the month after / the following month/ week |
Here | there |
Now | then |
Ago | before |
This | that |
These | those |
3. Câu điều kiện lớp 8 - Conditional Sentence
1. Các cách dùng cơ bản.
a, Loại 1:Diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra (thói quen) hoặc sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu điều kiện ở mệnh đề chính được thoả mãn. Nếu nói về tương lai, dạng câu này được sử dụng khi nói đến một điều kiện có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
1.S + V[-e/ es] | 1.S + will + V(inf) |
2.S + don’t / doesn’t + V(inf) | 2.S + will not + V(inf) |
Note: V + ……. + or + S + will/ won’t + V + ……..
= Unless S + V + …. , S + will/ won’t + V + ……
= If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ……
Eg: -Study hard or you will fail the exam.
= Unless you study hard ,you will fail the exam.
= If you don’t study hard ,you will fail the exam.
-Cut your hair or they won’t let you in.
= Unless you cut your hair ,they won’t let you in.
= If you don’t cut your hair ,they won’t let you in.
*, Diễn tả 1 sự thật luôn luôn đúng ở quá khứ. Ta có cấu trúc:
If + S + Simple Past, S + Simple Past.
Eg: We went home early if it was foggy.
Ghi chú :- Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)
- Sau Unless không được dùng dạng phủ định (Ví dụ : không được viết Unless you don’t write)
*, Command (Thức mệnh lệnh)
Form: If + S + V(s-es), V(mệnh lệnh) + ......
Eg: - If you go to the Post Office, mail this letter for me.
- Please call me if you hear anything from Jane.
b, Loại 2: Điều kiện ko có thật ở hiện tại:
-Câu điều kiện ko có thực ở hiện tại dùng để đề cập đến những tình huống tưởng tượng hoặc ko thể xảy
ra ở hiện tại.Form:
If S + were/ V-ed + sb/ Noun/ adj ,S + would/ wouldn’t/ could/ couldn’t + V + …..
*Note: *Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
Eg:-If I were rich, I would travel around the world.
- If I had money, I would buy the car.
- If I were you, I wouldn't see that movie.
c,Loại 3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ:
- Câu điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ dùng để đề cập những tình huống không có thật trong QK.
Form: If + had/ hadn’t + V-ed/ pII,S + would/ wouldn’t/ could/ couldn’t + have + V-ed/ pII……
Eg:-If I hadn’t been in a hurry, I wouldn’t have had an accident.
- If I had had money, I would have bought the car.
* Chú ý rằng cũng có thể thể hiện một điều kiện không có thực mà không dùng if. Trong trườnghợp đó, trợ động từ had được đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ. Mệnh đềđiều kiện sẽ đứng trước mệnh đề chính.
Eg: - Had we known that you were there, we would have written you a letter.
- Had he studied harder for the test, he would have passed it.
Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp đặc biệt, một vế của điều kiện là quá khứ nhưng vế còn lại có thểở hiện tại (do thời gian qui định).
Eg: - If she had caught the train, she would be here by now.
2. Một số cấu trúc đặc biệt:
a, Cấu trúc BUT FOR.
Nó thay thế cho cấu trúc " IF .......NOT". Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự.
Form:But for + Noun,S + ……….
Eg:If you hadn't helped us, we would have been in trouble.
=> But for your help, we would have been in trouble.
4. Câu điều ước lớp 8 - Wish sentence
1. Điều ước ở hiện tại :
- Dùng để diễn đạt mong ước của ai đó về một điều gì đó không có thật hoặc không thể xảy ra hay không thể thực hiện được ở hiện tại.
- Form :
* Với động từ “tobe:S1 + wish(es) + S2 + were(not) + …..
* Với động từ thường:S1 + wish(es) + S2 + V(qk)/ didn’t V + ……
- + Chú ý : Động từ “tobe” were được dùng với tất cả các ngôi.
Eg:-Kris wishes he were a famous person.
-Trung wishes he had a car.
2. Điều ước trong tương lai :
- Diễn tả mong muốn điều gì sẽ sảy ra hoặc muốn ai đó làm điều gì đó.
- Form :
* Với động từ “tobe”:S1 + wish(es) + S2 + would / could / should ( + not) + be + ………
* Với động từ thường:S1 + wish(es) + S2 + would / could/ should ( + not) + V + ……..
Eg:I wish you could come here again.
3. Điều ước ở quá khứ
- Diễn tả mong ước một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ, sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra.
- Form:
* Với động từ “tobe”: S + wish(es) + S + had ( + not) + been + ………
* Với động từ thường: S + wish(es) + S + had ( + not) + V-ed/ pII + ……
*Chú ý : Ta có thể dùng If only (giá như ) / would rather that (thích hơn) để thay cho S + wish(es)
5. Câu so sánh tiếng Anh lớp 8 - Comparison
1. Tính/ trạng từ ngắn
Ví dụ: Thin, long, small, fast,…
Ví dụ: Noisy, narrow, quiet, clever, gentle,…
2. Tính/ trạng từ dài
Ví dụ: Beautiful, difficult, different, carefully, slowly,…
Ví dụ:
Common → commoner/ more common
Polite → politer/ more polite
II. So sánh hơn (Comparative)
1. Tính/ trạng từ ngắn
Ví dụ:
My house is smaller than her house. (Nhà của tôi nhỏ hơn nhà của cô ấy.)
She runs faster than me. (Cô ấy chạy nhanh hơn tôi.)
* Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn:
Ví dụ: Large → larger
Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối
Ví dụ: Big → bigger; Hot → hotter
Ví dụ: Noisy → noisier; Friendly → friendlier
Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn
Ví dụ:
Narrow → narrower
Happy → happier
Quiet → quieter
Clever → cleverer
2. Tính/ trạng từ dài
Ví dụ: Jenny is more beautiful than me. (Jenny thì đẹp hơn tôi.)
3. Bảng tính từ so sánh bất quy tắc
Tính/ Trạng từ | So sánh hơn | Nghĩa |
---|---|---|
Good/ well | Better | Tốt hơn |
Bad/ badly | Worse | Tệ hơn |
Little | Less | Ít hơn |
Much/ many | More | Nhiều hơn |
Far | Farther/ Further | Xa hơn |
4. Các trạng từ bổ nghĩa cho so sánh hơn
Dưới đây là các trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho so sánh hơn:
Much | Far |
A bit/ a little | A lot |
Ví dụ:
This chair is much smaller than that chair. (Cái ghế này thì nhỏ hơn rất nhiều so với cái ghế kia.)
6. Động từ khuyết thiếu tiếng Anh lớp 8
Động từ khiếm khuyết là những động từ dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ, đề nghị, hỏi ý kiến,… Những động từ này có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính và đứng trước động từ chính trong câu.
Nguyên thể | Quá khứ | Ý nghĩa |
Can | Could | Diễn tả khả năng hoặc hành động có thể xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu xin phép, câu đề nghị |
Will | Would | Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời |
Shall | Should | Đưa ra lời khuyên, chỉ sự bắt buộc nhưng ở mức độ nhẹ hơn “must” |
May | Might | Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra |
Must | Must | Diễn tả sự bắt buộc |
Ought to/Have to/Had better | Ought to/Had to/Had better | Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn “must” và mạnh hơn “should” |
7. Động từ nguyên mẫu có To - To infinitive
Một số động từ theo sau là động từ nguyên thể có To như:
STT | Động từ (verb) | Nghĩa (meaning) | STT | Động từ (verb) | Nghĩa (meaning) |
1 | Afford | Đáp ứng | 13 | Offer | Cho, tặng, đề nghị |
2 | Agree | Đồng ý | 14 | Plan | Lên kế hoạch |
3 | Appear | Hình như | 15 | Pretend | Giả vờ |
4 | Arrange | Sắp xếp | 16 | Promise | Hứa |
5 | Attempt | Cố gắng, nỗ lực | 17 | Refuse | Từ chối |
6 | Decide | Quyết định | 18 | Seem | Dường như |
7 | Expect | Mong đợi | 19 | Tend | Có khuynh hướng |
8 | Fail | Thất bại, hỏng | 20 | Threaten | Đe dọa |
9 | Hope | Hy vọng | 21 | Want | Muốn |
10 | Intend | Định | 22 | Would like | Muốn |
11 | Learn | Học | |||
12 | Manage | Quản lý, coi sóc |
8. Danh động từ - Gerund lớp 8
8.1. Danh động từ theo sau một số động từ:
Admit: thú nhận Anticipate: trông mong, mong đợi Avoid: tránh Appreciate: tán thành Consider: xem xét Delay: hoãn lại Defer: trì hoãn Deny: từ chối Detest: ghét Dislike: không thích Dread: sợ Enjoy: thích thú Escape: trốn thoát Excuse: thứ lỗi Fancy: đam mê | Finish Forgive: tha thứ Like: thích Love: yêu thích Imagine: tưởng tượng Involve: dính líu, liên quan Keep: giữ, tiếp Mind: phiền Miss: lỡ, nhớ Mention: đề cập Pardon: tha thứ, tha lỗi Prefer Prevent: ngăn ngừa Postpone: hoãn lại Practice: thực hành | Prevent Propose (= suggest) Quit: từ bỏ Recollect: nhớ lại Resent: căm thù Recall: gợi nhớ/ recollect Resume: cho rằng Resist : kháng cự, ngăn cản Risk : mạo hiểm Remember/ forget Suggest: gợi ý Stop/ begin/ start Understand: hiểu Discuss: thảo luận Hate: ghét |
Chú ý : excuse, forgive, pardon, prevent không trực tiếp theo sau bởi danh động từ mà theo sau bởi:
Possessive adjective/ pronoun + danh động từ hoặc pronoun + preposition + danh động từ
Ex: Forgive my/ me ringing you up so early.
Forgive me for ringing you up so early.
8.2. common phrasal verbs + V-ing: (sau một số cụm động từ)
carry on, end up, give up, go round, keep on, put off, set about…
8.3. Expression + V-ing: Một số thành ngữ theo sau bởi V-ing
– have fun/ a good time + V-ing : vui vẻ …
– have trouble/ difficulty + V-ing:
– have a hard time/ difficult time + V-ing
– spend + time/ money + V-ing (present participle)
He spends 3 hours studying English every day.
– waste + time/money + V-ing :
– sit + Danh từ nơi chốn + V-ing : she sat at her desk writing a letter
– stand + danh từ nơi chốn + V-ing
– lie + danh từ nơi chốn + Ving
– can’t help = can’t bear = can’t stand = can’t resist (không thể chịu được)
I can’t bear hearing his lies
I can’t stand seeing him here
– it is no good / it is no use (vô ích / không có ích) : It’s no use phoning him at this time
– there’s no point in …
– What’s the point of…
– to be busy bận rộn
My mother is busy cooking in the kitchen.
– to be worth đáng
This book is worth reading
– be use to = get used to = be accustomed to : quen với
– S + prefer + V-ing + to + V- ing: thích làm gì hơn làm gì
= S + would rather Vinf than Vinf
8.4. go + gerund để chỉ một hoạt động đặc biệt nào đó: (Present participle)
– go fishing đi câu cá go hunting go bowling go jogging
– go shopping đi mua sắm go camping go sightseeing go sailing
– go swimming đi bơi go dancing go running ….
– go hiking đi bộ dã ngoại go birdwatching go boating go canoening
– go mountain climbing
8.5. Cụm giới từ theo sau bới V-ing:
complain about/ dream about/ talk about/ think about
apologize for
believe in
keep sb from/ prevent sb from/ stop sb from
8.6. Preposition +gerund (giới từ +gerund):
Be interested in (thích thú) think about (nghĩ về) apologize for (xin lỗi về)
Insist on (khăng khăng về) talk about (nói về) instead of (thay vì)
Be accustomed to look forward to ( mong đợi )
be / get used to quen /thích nghi với be familiar with
9. So sánh hơn với tính từ và trạng từ
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi "er"
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi "er"
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
10. Câu so sánh hơn nhất - Superlative
1. Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn
S + V + the + Adj/Adv + -est
Ví dụ: My brother is the tallest in our family.
2. Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài
S + V + the + most + Adj/Adv
Ví dụ: Lisa is the most careful person I ever have known.
3. Cách thêm đuôi est vào tính từ/ trạng từ
– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm est
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i
Ví dụ: Happy => happiest; dry => driest
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi est
Ví dụ: big - biggest; hot - hottest
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi est
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với the most vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.
Các trường hợp bất quy tắc:
Trường hợp | So sánh nhất |
Good/ well | the best |
Bad/ badly | the worst |
Many/ much | the most |
Little | the least |
Far | the farthest/ (về khoảng cách) the furthest (nghĩa rộng ra) |
Old | the oldest (về tuổi tác) the eldest (về cấp bậc hơn là tuổi tác) |
11. So sánh bằng với tính từ và trạng từ
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)
12. Cấu trúc So sánh kép
1. Cấu trúc so sánh "....càng ngày càng ..."
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er
Ví dụ:
- My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)
- He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
More and more + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
- The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)
- He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.)
2. Cấu trúc so sánh "càng .... càng..."
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V
Ví dụ:
- The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).
- The harder he works, the higher salary he gets.
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V
Ví dụ:
- The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.)
13. Cấu trúc So sánh bội (Gấp bao nhiều lần)
Số lần (half/ twice/ three times/...) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun
Ví dụ:
- She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)
- This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)
14. So sánh kém trong tiếng Anh
So sánh hơn được dùng để so sánh giữa 2 người, sự việc, sự vật, hiện tượng.
a. So sánh kém hơn tính/trạng từ:
S + V + less + adj/adv + than + noun/pronoun
= S + V + not as + adj/adv + as + noun/pronoun
Ví dụ:
This book is less interesting than that book. (Quyển sách này ít thú vị hơn quyển kia.)
This book is not as interesting as that book. (Quyển sách này không hay bằng quyển kia.)
b. So sánh kém hơn danh từ:
Danh từ đếm được (Countable noun):
S + V + fewer + plural noun + than + noun/pronoun
Ví dụ:
I bought fewer cakes than my sister. (Tôi đã mua ít bánh hơn chị gái tôi.)
Danh từ không đếm được (Uncountable noun):
S + V + less + uncountable noun + than + noun/pronoun/ clause
Ví dụ:
I have less spare time than Hoa. (Tôi có ít thời gian rảnh hơn Hoa.)
15. May & Might trong tiếng Anh
1. MAY
- Diễn tả sự xin phép (Permission)
Mom, may I go out tonight? (Mẹ ơi, con có thể ra ngoài chơi tối nay không?)
- Đề nghị 1 cách lịch sự (Polite offer)
May I help you carry the luggage? (Tôi có thể giúp cô mang hành lý được không?)
- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility): khả năng này không chắc chắn
I’m afraid that it may rain today. (Tôi sợ rằng hôm nay sẽ mưa)
I may be coming home next week. (Có thể con sẽ về nhà vào tuần tới)
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)
May I be frank: you’re such a fool! (Để tôi nói thẳng: cậu đúng là thằng ngốc)
- Dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một lời cầu chúc.
May all your dreams come true! (Cầu cho mọi ước mơ của bạn trở thành hiện thực)
2. MIGHT
- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility), nhưng khả năng này ít xảy ra hơn so với may.
He might call you. (Anh ấy có thể sẽ gọi cho cậu)
- Diễn tả sự xin phép 1 cách lịch sự
Might I ask you a few questions? (Tôi có thể hỏi bạn vài câu được không?)
- Đưa ra đề nghị: để gợi ý về 1 hành động thay vì khẳng định chính xác những gì phải làm
You might ask Tim about the quiz, he can help you. (Cậu có thể hỏi Tim về câu đố, anh ta có thể giúp đấy)
- Nhấn mạnh sự tức giận
I’ve been traveled a long way to see you, you might try to give me the answer. (Tôi đã đi 1 đoạn đường xa để gặp anh, anh có thể cổ gắng cho tôi câu trả lời chứ)
- Giới thiệu các thông tin khác nhau: might được dùng để đưa ra các thông tin trái ngược hoặc khác nhau trong câu. Điều này giúp nhấn mạnh các kết quả, kịch bản, hành động khác nhau
We might not get the first position, but I’m proud of my team and all their efforts. (Có thể chúng tôi không đứng nhất, nhưng tôi tự hào vì đội của tôi và những cố gắng của họ)
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý
Might I add that I have a great time with you. (Tôi đã có khoảng thời gian rất tuyệt với bạn)
16. Should & Shouldn't trong tiếng Anh
Should là động từ khiếm khuyết, do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cần môt động từ nguyên thể không có “to” đi đằng sau.
- Dùng để diễn tả lời khuyên, hay ý nghĩ điều gì đúng, nên làm hoặc không nên làm.
- Dùng để hỏi ý kiến hay yêu cầu một lời khuyên.
- Cấu trúc
- S + should/ shouldn’t + V + (các thành phần khác
- Should + S + V + (các thành phần khác)?
- Yes, S + should
- No, S + shouldn’t
Ví dụ
- We should brush our teeth twice a day.
- We shouldn’t waste water.
- Should we buy a new car?
- Yes, we should.
17. Mạo từ A/ An/ The
I. MẠO TỪ A/AN
1. A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm (a, e, i, o, u) có âm là phụ âm.
- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)
- a university (một trường đại học); a year (một năm)
- a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)
2. An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.
- an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)
- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)
3. An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (môt tia X)
4.A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.
- a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái)
- an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì)
B. Ví dụ:
1. Trước một danh từ số ít đếm được.
- We need a computer. (Chúng tôi cần một máy vi tính)
- He eats an ice-cream. (Anh ta ăn một cây kem)
2. Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp)
- It was a tempest. (Đó là một trận bão dữ dội)
- She’ll be a musician. (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ)
- Peter is an actor. (Peter là một diễn viên)
3. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định
- a lot (nhiểu); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba)
- a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)
4. Trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ ...
- 90 kilometres an hour (chín mươi kilomet/giờ)
- 4 times a day (bốn lần mỗi ngày)
- 2 dollars a litre (hai đô la một lít)
(a/an = per (mỗi))
5. Trong các thành ngữ chỉ sự cảm thán
- What a pity! (thật đáng tiếc!)
- Such a picturesque hill! (một ngọn đồi thật thơ mộng!)
- What a beautiful painting! (một bức tranh tuyệt vời!)
6. a có thể đứng trước Mr/Mrs/Miss + họ
- a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith
II. MẠO TỪ THE
The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiểu) và danh từ không đếm được.
The truth (sự thật) The time (thời gian)
The bicycle (một chiếc xe đạp) The bicycles (những chiếc xe đạp)
• Không dùng mạo từ xác định:
1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hổ, tên đường.
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (nước Pháp)
2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
- I don’t like French beer. (Tôi chẳng thích bia của Pháp.)
- I don’t like Mondays. (Tôi chẳng thích những ngày thứ Hai.)
3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
- Men fear death. (Con người sợ cái chết.)
(But) - The death of the President made his country acephalous.
(Cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).
4. Sau sở hữu tính từ hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
- My friend, chứ không nóiMy the friend
- The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
5. Trước tên gọi các bữa ăn
-They invited some friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn đến ăn tối)
6. Trước các tước hiệu
- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
7. Trong các trường hợp sau đây
- Women are always fond of music. (Phụ nữ luôn thích âm nhạc.)
- Come by car/ by bus (Đến bằng xe ôtô/ xe buýt)
- In spring/ in autumn (Vào mùa xuân/ mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)
- Play golf/ chess/ cards/ football/.............. (chơi gôn/ đánh cờ/ đánh bài
18. Thì tiếng Anh lớp 8 cơ bản
18.1. Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hay một thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Công thức của thì hiện tại đơn
Động từ to be | Động từ thường | |
Khẳng định | S + AM/IS/ARE + O |
|
Phủ định | S + AM/IS/ARE + NOT + O | S + DO/DOES + NOT + V-INF + O |
Nghi vấn | AM/IS/ARE + S + O?
| DO/DOES + S + O?
|
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên:
- Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:
- Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
Dấu hiệu nhận biết
- Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
- every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…
B. Một số cấu trúc tiếng Anh lớp 8 quan trọng
1. S + V + too + adj/ adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì...),
Eg1: This structure is too easy for you to remember.
Eg2: He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V (quá... đến nỗi mà...),
Eg1: This box is so heavy that I cannot take it.
Eg2: He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/ an) + N(s) + that + S + V (quá... đến nỗi mà...),
Eg1: It is such a heavy box that I cannot take it.
Eg 2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...),
Eg1: She is old enough to get married.
Eg 2: They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...),
Eg 1: I had my hair cut yesterday.
Eg 2: I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V PI / It’s + time + for someone + to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...),
Eg 1: It is time you had a shower.
Eg 2: It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/ took + someone + amount of time + to do something (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...),
Eg 1: It takes me 5 minutes to get to school.
Eg 2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/ stop + someone/ something + From + V-ing (ngăn cản ai/ cái gì... không làm gì..),
Eg 1:The police prevent us from getting nearer.
9. S + find + it + adj to do something (thấy ... để làm gì...),
Eg 1: I find it very difficult to learn about English.
Eg 2: They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì),
Eg 1: I prefer dog to cat.
Eg 2: I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì),
Eg 1: She would play games than read books.
Eg 2: I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/ get Used to + V-ing (quen làm gì),
Eg 1: I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa),
Eg 1: I used to go fishing with my friend when I was young.
Eg 2: She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. to be amazed at = to be surprised at + N/ V-ing: ngạc nhiên về....
15. to be angry at + N/ V-ing: tức giận về
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...
17. by chance = by accident (adv): tình cờ come across:gặp tình cờ
18. to be/ get tired of + N/ V-ing: mệt mỏi về...
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: không nhịn được làm gì...
20. to be keen on/ to be fond of + N/ V-ing : thích làm gì đó...
21. to be interested in + N/ V-ing: quan tâm đến...
22. There is no st left = We have run out of st : không còn gì nữa
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
24. S + insist on + V-ing :Ai đó khăng khăng làm gì.
S + insist on + O + V-ing :Ai đó khăng khăng người khac phải làm gì.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...
26. Have/ has toV = be supposed / required/ expect toV : có bổn phận phải làm gì
27. Be forbidden toV = mustn’t V : cấm làm gì
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
29. Be not allowed toV= mustn’t V : cấm làm gì.
30. Hand in : nộp bài/ hand on : hiện nay, bây giờ
31. S + Probably + V = It’s likely that + Clause : chắc chắn làm gì
32. Take place = happen = occur: xảy ra
33. Do mean to do st = do st on purpose : cố ý làm gì
34. to be bored with/ fed up with: chán cái gì/ làm gì
35. Managed + toV = be successful + to V : thành công …
36. feel like + V-ing: cảm thấy thích làm gì...
37. expect someone to do something: mong đợi ai làm gì...
38. advise someone to do something: khuyên ai làm gì...
39. Regardless of + N: mặc dù
40. leave someone alone: để ai yên...
41. If sb/ st + hadn’t been… = but for + N: nếu không có
42. Be essential + that + Clause = need + toV : cần làm gì
43. It is pointless/ no point in + toV = It is not worth + V-ing : không đáng để làm gì.
44. when + S + V(QkĐ), S + was/ were + V-ing.
45. When + S + V(qkd), S + had + Pii
46. Before + S + V(qkd), S + had + Pii
47. After + S + had + Pii, S + V(qkd)
48. to be crowded with: rất đông cái gì đó...
49. to be full of: đầy cái gì đó...
50. To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj (đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
51. except for/ apart from: ngoài, trừ...
52. Find it hard toV = have difficulty in V-ing : gặp khó khăn trong việc
53. Don’t agree = be in disagreement : không đồng ý
54. could hardly: hầu như không ( chú ý: hard khác hardly)
55. Have difficulty + V-ing: gặp khó khăn làm gì...
56. Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing,
Eg 1: That film is boring.
Eg 2: He is bored.
Eg 3: He is an interesting man.
Eg 4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)
57. in which = where; on/ at which = when
58. Put + up + with + V-ing: chịu đựng...
59. Make use of + N/ V-ing: tận dụng cái gì đó...
60. Get + adj/ V-pII/ so = therefore: bởi vậy, cho nên, vì thế.
Make progress: tiến bộ.../ make up one’s mind toV: quyết định.
61. take over + N: đảm nhiệm cái gì...
62. Bring about: mang lại.
63. Be accused of V-ing : bị buộc tội
64. At the end of và In the end (cuối cái gì đó và kết cục)
65. To find out : tìm ra, To succeed in: thành công trong...
66. Go for a walk/ drive: đi dạo / đi xe ; go on holiday/ picnic: đi nghỉ
67. Don’t accept = turned down : từ chối
68. In favor of :ủng hộ cho
69. Live on: sống nhờ vào...
70. To be fined for: bị phạt về
71. from behind: từ phía sau...
72. Be about to do st : chuẩn bị làm gì
73. In case + mệnh đề: trong trường hợp...
74. On behalf of :thay mặt cho
75. Force sb to do st: ép ai làm gì.
76. Would rather sb + Ved/ p1: Muốn ai đó làm gì.(trái ngược vs điều đang diễn ra hiện tại)
Eg: I would rather you didn’t smoke.
77. in disagreement about: bất đồng về…
78. Present participle:V- ing.(chủ động)
The man who is standing over there is my teacher.
-> The man standing over there is my teacher.
Students who attend thic scholl have to wear uniform.
-> Students attending this school have to wearuniform.
79. Past participle : V-ed/ pII(thụ động)
The toys which were made in China are cheap .
-> The toys made in China are cheap.
Most of the people who were invited to the party didn’t turn up.
-> Most of the people invited to the party didn’t turn up.
80. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
-Together with,as well as,accompanied by,along with,no less than,but not.Các cụm từ trên và các danh từ đi theo nó tạo nên hiện tượng đồng chủ ngữ.Khi đó ta chia động từ theo chủ ngữ đứng trước các cụm từ trên.(Chú ý:Khi các chủ ngữ được nối với nhau bởi liên từ “and” ta coi đó là chủ ngữ số nhiều)
Eg:Jim,along with his parents, is going to the movie tonight.
Jim and his parents are going to the movie tonight.
-Nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bởi “or” thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau “or”
Eg: John or his wife will come to Rin’s wedding.
-Either,neither(nếu không đi cùng với or và nor) + Danh từ,ta luôn chia ở số ít.
Eg:Neither of them is available(sẵn sàng để) to speak right now.
-Either,neither nếu đi theo “or” hoặc “nor” thì động từ chia theo danh từ sau or và nor.
Eg:Neither John nor his friends are going to the beach today.
-Danh từ “None”có thể sử dụng với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều.Khi đó động từ được chia theo danh từ đi sau “None of the”.
Eg: + None of the counterfeit money(tiền giả) has been found.
+ None of the students have finished the exam.
-“No” và “Some of the” tương tự như “None of the”.
-V-ing được coi là chủ ngữ số ít.
Eg: Fishing is one of my favorite pastime.
-Các danh từ chỉ tập thể (Congress,Organization,Class,Staff, Committee: ủy ban; Family; Group;Team; Army: quân đội; Crowd; Minority: thiểu số; Public) thường được coi là số ít.Nhưng khi các thành viên hoạt động riêng lẻ (in disagreement about st: bất đồng ý kiến về…/ discuss: bàn luận)
thì lại là danh từ số nhiều.
Eg: + Congress has initiated (đề xướng) a new plan to combat (chống lại) inflation (sự lạm phát).
+ The committee has met and it has rejected the proposal.
+ Congress are discussing about the bill.
-The majority(đa số) + V(số ít) / The majority of N(số nhiều) + V(số nhiều)…
Eg:-The majority believes that we are in no danger.
-The majority of the students believe him to be innocent(vô tội).
-Một số danh từ đặc biệt luôn được coi là số nhiều: police; fish; sheep; scissors;…)/ assets(tài sản) luôn là số nhiều/ measles (bệnh sởi) số ít.
-A couple + V(số ít) + ….
The couple + V(số nhiều) + …..
Eg:A couple is walking on the path (đường mòn).
The couple are racing their horse.
-Các cụm từ cùng phối hợp chỉ một nhóm ĐV: flock of birds/ sheep;school of fish/ herd of cattle/ pride of lion/ pack of dog.Luôn được coi là danh từ số ít.
-Tất cả những danh từ chỉ thời gian,số đo,tiền tệ,phép tính được đề cập đến như 1 thể thống nhất được coi là danh từ số ít.
Eg:Ten dollars is a high price to pay.
Two miles is too much to run in one day.
-A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều)..
-The number of + N(số nhiều) + V(số ít)…
Eg:- A number of hours have passed.(Một vài giờ đồng hồ đã trôi qua.)
- The number of people, who have lost their job, is quite big(.Số lượng người mất việc làm là rất nhiều.)
81. Think + Clause = In my opinion, Clause: Nghĩ về cái gì.
82. Think = under the impression : Nghĩ
83. Out of sight : vượt khỏi tầm nhìn / không bị ai nhìn
84. Beyond one’s means : vượt quá khả năng.
85 .Be let off : được tha
C. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Global success theo từng Unit
Ngữ pháp tiếng Anh 8 Global success theo Unit bao gồm:
- Ngữ pháp unit 1 Leisure time
- Ngữ pháp unit 2 Life In The Countryside
- Ngữ pháp unit 3 Teenagers
- Ngữ pháp Unit 4 Ethnic groups of Viet Nam
- Ngữ pháp Unit 5 Our customs and traditions
- Ngữ pháp Unit 6 Lifestyles
- Ngữ pháp Unit 7 Environmental protection
- Ngữ pháp Unit 8 Shopping
- Ngữ pháp Unit 9 Natural disasters
- Ngữ pháp Unit 10 Communication In The Future
- Ngữ pháp unit 11 Science and Technology
- Ngữ pháp Unit 12 Life on other planets
Download đề thi & đáp án tại: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 cả năm. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 cả năm khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.