Toán 8 Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng
Giải Toán 8 Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng được VnDoc tổng hợp và đăng tải sau đây bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.
Giải Toán 8 KNTT Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng
Hoạt động 1 trang 93 Toán 8 Tập 2:
Cho tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông AB = 3 cm, AC = 4 cm (H.9.31). Hãy đo độ dài cạnh BC và so sánh hai đại lượng AB2 + AC2 = BC2.
Hướng dẫn giải
+ Đo độ dài BC ta được BC = 5 cm, vậy BC2 = 25.
+ Ta có AB2 = 32 = 9; AC2 = 42 = 16. Vậy AB2 + AC2 = 25.
Vậy AB2 + AC2 = BC2.
Hoạt động 2 trang 93 Toán 8 Tập 2:
Lấy giấy trắng cắt bốn tam giác vuông bằng nhau. Gọi a, b là độ dài hai cạnh góc vuông, c là độ dài cạnh huyền của các tam giác vuông này. Cắt một hình vuông bằng tấm bìa có cạnh dài a + b. Dán bốn tam giác vuông lên tấm bìa như Hình 9.32.
- Dùng ê ke kiểm tra phần bìa không bị che lấp có phải là hình vuông cạnh bằng c không. Từ đó tính diện tích phần bìa này theo c.
- Tổng diện tích bốn tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông a, b là bao nhiêu?
- Diện tích cả tấm bìa hình vuông cạnh a + b bằng bao nhiêu?
- So sánh c2 + 2ab với (a + b)2 để rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa hai đại lượng c2 và a2 + b2.
Hướng dẫn giải
+ Phần bìa bị che lấp là hình vuông cạnh c. Diện tích của hình vuông là c2.
+ Tổng diện tích bốn tam giác vuông: 4. \(\frac{1}{2}\) .a.b = 2ab.
+ Diện tích tấm bìa hình vuông có cạnh bằng a + b là: (a + b)2.
+ Khi đó (a + b)2 = c2 + 2ab, tức là a2 + 2ab + b2 = c2 + 2ab. Suy ra c2 = a2 + b2.
Bài 9.17 trang 97 Toán 8 Tập 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai
a) \(AB^{2}+BC^{2}=AC^{2}\)
b) \(BC^{2}-AC^{2}=AB^{2}\)
c) \(AC^{2}+BC^{2}=AB^{2}\)
d) \(BC^{2}-AB^{2}=AC^{2}\)
Đáp án:
Khẳng định b, d đúng
Khẳng định a, c sai
Bài 9.18 trang 97 Toán 8 Tập 2:
Những bộ ba số đo nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông
a) \(1 cm, 1cm, 2cm\)
b) \(2 cm, 4 cm, 20 cm\)
c) \(5 cm, 4 cm, 3 cm\)
d) \(2 cm, 2 cm, 2\sqrt{2} cm\)
Đáp án: c và d
Bài 9.19 trang 97 Toán 8 Tập 2:
Tính độ dài x, y, z, t trong Hình 9.43
Hướng dẫn giải
- \(x^{2}=4^{2}+2^{2}=20\) => \(x=2\sqrt{5}\)
- \(y^{2}=5^{2}-4^{2}=9\) => \(y=3\)
- \(z^{2}=(\sqrt{5})^{2}+(2\sqrt{5})^{2}=25\) => \(z=5\)
- \(t^{2}=1^{2}+2^{2}=5\) => \(t=\sqrt{5}\)
Bài 9.20 trang 97 Toán 8 Tập 2:
Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A, chiều cao \(AH=3cm\) và cạnh đáy \(BC=10cm\). Hãy tính độ dài các cạnh bên AB, AC
Hướng dẫn giải
Vì tam giác ABC cân tại A => \(AB=AC\), \(HB=HC=5cm\)
Xét tam giác AHB vuông tại H có
\(AB^{2}=AH^{2}+HB^{2}=3^{2}+5^{2}=34\)
=> \(AB=\sqrt{34}cm\)
Bài 9.21 trang 97 Toán 8 Tập 2:
Hãy tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 8cm và đường chéo dài 17cm
Hướng dẫn giải
Theo đề bài, ta có hình vẽ:
Xét tam giác ABC vuông tại B, có
\(BC^{2}=AC^{2}-AB^{2}=17^{2}-8^{2}=225\)
=> \(BC=15(cm)\)
=> Diện tích của hình chữ nhật là: \(AB.BC=8.15=120(cm^{2})\)
Bài 9.22 trang 97 Toán 8 Tập 2:
Chú cún bị xích bởi một sợi dây dài 6m để canh một mảnh vườn giới hạn bởi các điểm A, B, E, F, D trong hình vuông ABCD có cạnh 5m như Hình 9.44. Đầu xích buộc cố định tại điểm A của mảnh vườn. Hỏi chú cún có thể chạy đến tất cả các điểm của mảnh vườn mình phải canh không
Hướng dẫn giải
- Xét tam giác ABE vuông tại B, có
\(AE^{2}=AB^{2}+BE^{2}=5^{2}+3^{2}=34\)
=> \(AE=\sqrt{34}(m)\)
=> Chú chó có thể chạy đến điểm E do khoảng cách AE ngắn hơn sợi dây
- Xét tam giác ADF vuông tại D, có
\(AF^{2}=AD^{2}+DF^{2}=5^{2}+4^{2}=41\)
=> \(AE=\sqrt{41}(m)\)
=> Chú chó không thể chạy đến điểm F do khoảng cách AF dài hơn sợi dây
- Xét tam giác ADC vuông tại D, có
\(AC^{2}=AD^{2}+DC^{2}=5^{2}+5^{2}=50\)
=> \(AE=5\sqrt{2}(m)\)
=> Chú chó không thể chạy đến điểm C do khoảng cách AC dài hơn sợi dây
Vậy chú chó không thể chạy hết tất cả các điểm của mảnh vườn. Chú chó chỉ có thể chạy đến điểm B, D, E.
-------------------------------------
Ngoài Giải Toán 8 Bài 35: Định lí Pythagore và ứng dụng KNTT tập 2, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi giữa kì 2 lớp 8 hay Đề thi học kì 2 lớp 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.
Bài tiếp theo Giải Toán 8 Bài 36: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông