Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 8 Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số

Giải Toán 8 Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.

1. Nhân hai phân thức

HĐ1 trang 20 Toán 8 Tập 2

Làm theo hướng dẫn của anh Pi trong tình huống mở đầu để nhân hai phân thức \frac{{2{\rm{x}}}}{{x + 1}} và \frac{{x - 1}}{x}2xx+1vàx1x

Hướng dẫn giải

Ta có: \frac{{2{\rm{x}}}}{{x + 1}}.\frac{{x - 1}}{x} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}2xx+1.x1x=2x(x1)x(x+1)=2(x1)x+1

Luyện tập 1 trang 20 Toán 8 Tập 2

Làm tính nhân:

(a)\frac{x}{{x + y}}.\frac{{2{\rm{x}} + 2y}}{{3{\rm{x}}y}}(a)xx+y.2x+2y3xy

(b)\frac{{3{\rm{x}}}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}.\frac{{ - 2{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}}(b)3x4x21.2x+12x2

Hướng dẫn giải

(a)\frac{x}{{x + y}}.\frac{{2{\rm{x}} + 2y}}{{3{\rm{x}}y}}(a)xx+y.2x+2y3xy

\begin{array}{l} = \frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}y}}{{3{\rm{x}}y(x + y)}}\\ = \frac{{2{\rm{x}}(x + y)}}{{3{\rm{x}}y(x + y)}} = \frac{{2}}{{3y}}\end{array}=2x2+2xy3xy(x+y)=2x(x+y)3xy(x+y)=23y

(b)\frac{{3{\rm{x}}}}{{4{{\rm{x}}^2} - 1}}.\frac{{ - 2{\rm{x}} + 1}}{{2{{\rm{x}}^2}}}(b)3x4x21.2x+12x2

\begin{array}{l} = \frac{{3{\rm{x}}( - 2{\rm{x}} + 1)}}{{2{{\rm{x}}^2}(4{{\rm{x}}^2} - 1)}}\\ = \frac{{ - 3}}{{2{{\rm{x}}}(2{\rm{x}} + 1)}}\end{array}=3x(2x+1)2x2(4x21)=32x(2x+1)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. Chia hai phân thức

Luyện tập 2 trang 21 Toán 8 Tập 2

Làm tính chia: \frac{{3{\rm{x}}}}{{2{y^2}}}:\left( {\frac{{ - 5{{\rm{x}}^2}}}{{12{y^3}}}} \right)3x2y2:(5x212y3)

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}\frac{{3{\rm{x}}}}{{2{y^2}}}:\left( {\frac{{ - 5{{\rm{x}}^2}}}{{12{y^3}}}} \right)\\ = \frac{{3{\rm{x}}}}{{2{y^2}}}.\frac{{12{y^3}}}{{ - 5{{\rm{x}}^2}}}\\ = \frac{{3{\rm{x}}.12{y^3}}}{{2{y^2}.\left( { - 5{{\rm{x}}^2}} \right)}} = \frac{{36{\rm{x}}{y^3}}}{{ - 10{{\rm{x}}^2}{y^2}}} = \frac{{ - 18y}}{{5y}}\end{array}3x2y2:(5x212y3)=3x2y2.12y35x2=3x.12y32y2.(5x2)=36xy310x2y2=18y5y

Thử thách nhỏ trang 21 Toán 8 Tập 2

Kết luận sau là đúng hay sai?

\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = \frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right)(1x:1x):1x=1x:(1x:1x)

Hướng dẫn giải

Ta có:

\begin{array}{l}\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = 1:\frac{1}{x} = 1.\frac{x}{1} = x\\\frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right) = \frac{1}{x}:1 = \frac{1}{x}\end{array}(1x:1x):1x=1:1x=1.x1=x1x:(1x:1x)=1x:1=1x

Vậy kết luận \left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right):\frac{1}{x} = \frac{1}{x}:\left( {\frac{1}{x}:\frac{1}{x}} \right)(1x:1x):1x=1x:(1x:1x) là kết luận sai

Vận dụng trang 22 Toán 8 Tập 2

Bác Châu vay ngân hàng 1,2 tỉ đồng để mua nhà theo hình thức trả góp. Số tiền bác Châu phải trả mỗi tháng bao gồm số tiền gốc phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc chia đều cho số tháng vay) và số tiền lãi phải trả hằng tháng (bằng số tiền gốc nhân với lãi suất tháng).

a) Gọi r là lãi suất năm của khoản vay trả góp này. Tính số tiền x (triệu đồng) mà bác Châu phải trả mỗi thàng theo số tháng vay y (tháng) và lãi suất năm r. Từ đó suy ra công thức tính lãi suất năm r theo x và y

b) Tính giá trị của r tại x = 30, y = 48 rồi cho biết, nếu trả góp mỗi tháng 30 triệu đồng trong vòng 4 năm thì lãi suất năm (tính theo %) của khoản vay là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) Số tiền x (triệu đồng) mà bác Châu phải trả mỗi tháng là:

\begin{array}{l}x = \frac{{1200}}{y} + \left( {1200.\frac{r}{{12}}} \right)\\ \Rightarrow x = \frac{{1200}}{y} + 100{\rm{r}}\\ \Rightarrow r = \frac{{xy - 1200}}{{100y}}\end{array}x=1200y+(1200.r12)x=1200y+100rr=xy1200100y

b) Thay x = 30, y = 48, ta có: r = 0.05

Lãi suất năm của khoản vay khi mỗi tháng trả góp 30 triệu đồng trong vòng 4 năm là:

r = \frac{{30.48 - 1200}}{{100.48}} = 0,05 = 5(\% )r=30.481200100.48=0,05=5(%)

Bài tập

Bài 6.26 trang 22 Toán 8 tập 2 KNTT

Làm tính nhân phân thức:

a)\left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right )\cdot \left ( -\frac{5y^{2}}{12xy} \right )(3x5xy2)(5y212xy)

b) \frac{x^{2}-x}{2x+1}\cdot \frac{4x^{2}-1}{x^{3}-1}x2x2x+14x21x31

Hướng dẫn giải

a)\left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right )\cdot \left ( -\frac{5y^{2}}{12xy} \right )(3x5xy2)(5y212xy)

=\frac{15xy^{2}}{60x^{2}y^{3}}=\frac{1}{4xy}=15xy260x2y3=14xy

b) \frac{x^{2}-x}{2x+1}\cdot \frac{4x^{2}-1}{x^{3}-1}x2x2x+14x21x31

=\frac{x(2x-1)(2x+1)}{(2x+1)(x-1)(x^{2}+x+1)}=x(2x1)(2x+1)(2x+1)(x1)(x2+x+1)

=\frac{x(2x-1)}{x^{2}+x+1)}=x(2x1)x2+x+1)

Bài 6.27 trang 22 Toán 8 tập 2 KNTT

a)\left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right )\: \left ( -\frac{5y^{2}}{12xy} \right )(3x5xy2)(5y212xy)

b) \frac{4x^{2}-1}{8x^{3}-1}:\frac{4x^{2}+4x+1}{4x^{2}+2x+1}4x218x31:4x2+4x+14x2+2x+1

Hướng dẫn giải

a) \left (- \frac{3x}{5xy^{2}} \right ): \left ( -\frac{5y^{2}}{12xy} \right )(3x5xy2):(5y212xy)

=\frac{-3x}{5xy^{2}}\cdot \frac{-12xy}{5y^{2}}=3x5xy212xy5y2

=\frac{36x^{2}y}{25xy^{4}}=36x2y25xy4

b) \frac{4x^{2}-1}{8x^{3}-1}:\frac{4x^{2}+4x+1}{4x^{2}+2x+1}4x218x31:4x2+4x+14x2+2x+1

=\frac{(4x^{2}-1)(4x^{2}+2x+1)}{(8x^{3}-1)(4x^{2}+4x+1)}=(4x21)(4x2+2x+1)(8x31)(4x2+4x+1)

=\frac{(2x-1)(2x+1)(4x^{2}+2x+1)}{(2x-1)(4x^{2}+2x+1)(2x+1)^{2}}=(2x1)(2x+1)(4x2+2x+1)(2x1)(4x2+2x+1)(2x+1)2

=\frac{1}{2x+1}=12x+1

Bài 6.28 trang 22 Toán 8 tập 2 KNTT

Tìm hai phân thức P và Q thỏa mãn:

a) P\cdot \frac{x+1}{2x+1}=\frac{x^{2}+x}{4x^{2}-1}Px+12x+1=x2+x4x21

b) Q:\frac{x^{2}}{x^{2}+4x+4}=\frac{(x+1)(x+2)}{x^{2}-2x}Q:x2x2+4x+4=(x+1)(x+2)x22x

Hướng dẫn giải

a) P\cdot \frac{x+1}{2x+1}=\frac{x^{2}+x}{4x^{2}-1}Px+12x+1=x2+x4x21

=>P=\frac{x^{2}+x}{4x^{2}-1}:\frac{x+1}{2x+1}P=x2+x4x21:x+12x+1

P=\frac{x^{2}+x}{4x^{2}-1}\cdot \frac{2x+1}{x+1}P=x2+x4x212x+1x+1

P=\frac{x(x+1)(2x+1)}{(2x-1)(2x+1)(x+1)}=\frac{x}{2x-1}P=x(x+1)(2x+1)(2x1)(2x+1)(x+1)=x2x1

b) Q:\frac{x^{2}}{x^{2}+4x+4}=\frac{(x+1)(x+2)}{x^{2}-2x}Q:x2x2+4x+4=(x+1)(x+2)x22x

=> Q=\frac{(x+1)(x+2)}{x^{2}-2x}\cdot \frac{x^{2}}{x^{2}+4x+4}Q=(x+1)(x+2)x22xx2x2+4x+4

Q=\frac{(x+1)(x+2)x^{2}}{x(x-2)(x+2)^{2}}=\frac{x(x+1)}{x^{2}-4}Q=(x+1)(x+2)x2x(x2)(x+2)2=x(x+1)x24

Bài 6.29 trang 22 Toán 8 tập 2 KNTT

Cho hai phân thức P=\frac{x^{2}+6x+9}{x^{2}+3x}P=x2+6x+9x2+3xQ=\frac{x^{2}+3x}{x^{2}-9}Q=x2+3xx29

a) Rút gọn P và Q

b) Sử dụng kết quả câu a, Tính P.Q và P:Q

Hướng dẫn giải

a) Có P=\frac{x^{2}+6x+9}{x^{2}+3x}=\frac{(x+3)^{2}}{x(x+3)}=\frac{x+3}{x}P=x2+6x+9x2+3x=(x+3)2x(x+3)=x+3x

Q=\frac{x^{2}+3x}{x^{2}-9}=\frac{x(x+3)}{(x-3)(x+3)}=\frac{x}{x-3}Q=x2+3xx29=x(x+3)(x3)(x+3)=xx3

b) Có P.Q=\frac{x+3}{x}\cdot \frac{x}{x-3}=\frac{x(x+3)}{x(x-3)}=\frac{x+3}{x-3}P.Q=x+3xxx3=x(x+3)x(x3)=x+3x3

P:Q=\frac{x+3}{x}:\frac{x}{x-3}=\frac{x+3}{x}\cdot \frac{x-3}{x}=\frac{x^{2}-9}{x^{2}}P:Q=x+3x:xx3=x+3xx3x=x29x2

Bài 6.30 trang 22 Toán 8 tập 2 KNTT

Trở lại tình huống trong Vận dụng

a) Nếu mỗi tháng bác Châu trả 15 triệu đồng trong 10 năm thì lãi suất năm (tính theo %) là bao nhiêu? Hãy cho biết tổng số tiền thực tế bác Châu phải trả chênh lệch bao nhiêu so với khoản vay 1,2 tỉ đồng

b) Trong công thức tĩnh lãi suất năm nói trên, hai biến x, y phải thỏa mãn các điều kiện x>0, y>0, xy>1200. Em hãy giải thích ý nghĩa thực tiễn của các điều kiện này

Hướng dẫn giải

a) Lãi suất năm nếu mỗi tháng bác Châu trả 15 triệu đồng trong 10 năm:

r=\frac{15.120-1200}{100.120}=0.05r=15.1201200100.120=0.05= 5(%). Tổng số tiền thực tế bác Châu phải trả chênh lệch 600 triệu đồng so với khoản vay 1,2 tỉ đồng

b) Điều kiện để thỏa mãn điều kiện của một phân thức.

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 8 Kết nối tri thức

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng