Toán 8 Bài 21: Phân thức đại số
Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài 21: Phân thức đại số tổng hợp đáp án cho các câu hỏi trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.
Giải Toán 8 KNTT: Phân thức đại số
Bài 6.1 trang 7 Toán 8 tập 2 KNTT
Viết tử thức và mẫu thức của phân thức \(\frac{5x-2}{3}\)
Hướng dẫn giải
Tử thức: 5x-2
Mẫu thức: 3
Bài 6.2 trang 7 Toán 8 tập 2 KNTT
Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau?
a. \(\frac{-20x}{3y^{2}}\) và \(\frac{4y}{5y^{2}}\)
b. \(\frac{3x-1}{x^{2}+1}\) và \(\frac{3x-1}{x+1}\)
c. \(\frac{x-1}{3x+6}\) và \(\frac{x+1}{3(x+2)}\)
Hướng dẫn giải
Cặp phân thức nào có mẫu giống nhau là: \(\frac{x-1}{3x+6}\) và \(\frac{x+1}{3(x+2)}\)
Bài 6.3 trang 7 Toán 8 tập 2 KNTT
Các kết luận sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a)\(\frac{-6}{-4y}\)=\(\frac{3y}{2y^{2}}\)
b)\(\frac{x+3}{5}\)=\(\frac{x^{2}+3x}{5x}\)
c)\(\frac{3x(4x+1)}{16x^{2}-1}\)=\(\frac{-3x}{1-4x}\)
Hướng dẫn giải
a) Đây là kết luộn đúng vì: \(-6.2y^{2}\)=\(-3y4y\)
b) Đây là kết luận đúng vì: \(5x(x+3)\)=\(5(x^{2}+3x)\)=\(5x^{2}+15x\)
c) Đây là kết luận đúng vì: \(3x(4x+1)(1-4x)\)=\(3x(1-16x^{2})\)=\(-3x(16x^{2}-1)\)
Bài 6.4 trang 7 Toán 8 tập 2 KNTT
Viết điều kiện xác định của phân thức \(\frac{x^{2}+x+2}{x+2}\). Tính giá trị của phân thức trên lần lượt tại \(x=0\), \(x=1\), \(x=2\)
Hướng dẫn giải
Điều kiện xác định của phân thức là: \(x+2\neq 0\) => \(x\neq -2\)
Với \(x=0\) => Giá trị của phân thức là: \(\frac{0^{2}+0+2}{0+2}\)=-1
Với \(x=1\) => Giá trị của phân thức là: \(\frac{1^{2}+1+2}{1+2}\)=0
Với \(x=2\) => Giá trị của phân thức là; \(\frac{2^{2}+2+2}{2+2}\)=1
Bài 6.5 trang 7 Toán 8 tập 2 KNTT
Cho A là một đa thức khác 0 tùy ý. Hãy giải thích vì sao \(\frac{0}{A}\)=\(0\) và \(\frac{A}{A}\)=\(1\)
Hướng dẫn giải
\(\frac{0}{A}\)=\(0\) vì số 0 chia cho một số bất kì khác 0 thì thương cũng bằng 0
\(\frac{A}{A}\)=\(1\) vì A=A
Bài 6.6 trang 7 Toán 8 tập 2 KNTT
Một ô tô chạy với vận tốc là x (km/h)
a) Viết biểu thức biểu thị thời gian ô tô (tính bằng giờ) chạy hết quãng đường 120 km
b) Tính thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60km/h
Hướng dẫn giải
a) Thời gian ô tô chạy hết quãng đường 120 km là: \(t=\frac{120}{x}\)
b) Thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60km/h là: \(t=\frac{120}{60}\)= \(2\) (giờ)
-------------------------------------
Ngoài Giải Toán 8 bài 21 Phân thức đại số KNTT, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi giữa kì 2 lớp 8 hay Đề thi học kì 2 lớp 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.
Bài tiếp theo: Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số