Toán 8 Kết nối tri thức bài 20
Toán 8 bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 trang 100, 101, 102, 103, 104, giúp các em nắm vững kiến thức được học và luyện giải bài tập môn Toán lớp 8. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.
Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ
- 1. Các lưu ý khi đọc và biểu diễn biểu đồ
- 2. Đọc và phân tích số liệu từ biểu đồ
- Luyện tập 3 trang 102 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
- Luyện tập 4 trang 103 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
- Bài tập 5.10 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
- Bài tập 5.11 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
- Bài tập 5.12 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
- Bài tập 5.13 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
- Bài tập 5.14 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
1. Các lưu ý khi đọc và biểu diễn biểu đồ
Luyện tập 1 trang 100 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:
a) Hai biểu đồ này biểu diễn cùng một dữ liệu không? Lập bảng thống ke về dữ liệu đó.
b) Trong Biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng có bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn không? Giải thích tại sao.
Hướng dẫn giải
a) Hai biểu đồ biểu diễn cùng một dữ liệu. Bảng thống kê cho dữ liệu này là:
Món ăn | Phở | Nem | Bánh mì |
Số lượt bình chọn | 972 | 987 | 955 |
b) Trong biểu đồ a) tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng tỉ lệ hai số mà chúng biểu diễn. Vì do trong biểu đồ a) gốc của trục đứng không phải là 0
Luyện tập 2 trang 101 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
Cho hai biểu đồ sau biểu diễn số lượng người thất nghiệp tại một thành phố trong giai đoạn từ 12/2007 đến 6/2010
Hãy giải thích tại sao xu thế của hai biểu đồ lại khác nhau. Để thấy được xu thế của số lượng người thất nghiệp, ta nên dùng biểu đồ nào?
Hướng dẫn giải
Xu thế của hai biểu đồ khác nhau là do trong biểu đồ b) được chia tỉ lệ không bằng nhau giữa các đoạn.
Để thấy được xu thế của số lượng thất nghiệp ta nên dùng biểu đồ a)
2. Đọc và phân tích số liệu từ biểu đồ
Luyện tập 3 trang 102 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
Cho biểu đồ sau cho biết cơ cấu năng lượng được khai thác, sản xuất trong nước các năm 2018 và 2019
Hướng dẫn giải
a) Ta có bảng thống kê:
Năng lượng | Than | Dầu thô | Khí thiên nhiên | Nhiên liệu sinh học |
Tỉ lệ (%) | 48,29 | 20,60 | 16,78 | 14,33 |
b) Sau 1 năm, cơ cấu năng lượng được khai thác có sự thay đổi, cụ thể:
- Tỉ lệ than tăng từ 45,02% năm 2018 lên 48,29% năm 2019
- Tỉ lệ dầu thô giảm từ 23,19% năm 2018 xuống 20,60% năm 2019
- Tỉ lệ khí thiên nhiên giảm từ 17,09% năm 2018 xuống 16,78% năm 2019
- Tỉ lệ nhiên liệu sinh học giảm từ 14,70% năm 2018 lên 14,33% năm 2019
Luyện tập 4 trang 103 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
Cho biểu đồ
a) So sánh tốc độ gió trong các tháng tại hai thành phố này. Giải thích sự khác nhau đó.
b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là những tháng nào?
Hướng dẫn giải
a) Tốc độ gió trong tất cả các tháng ở Nha Trang đều cao hơn Hà Nội,
b) Ở Nha Trang, 6 tháng gió thổi mạnh nhất là: 12, 1, 11, 2, 3, 10
Bài tập 5.10 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
Biểu đồ cột (H.5.17) biểu diễn số tiền mỗi người trong nhóm học sinh có được nhờ bán phế liệu.
a) Số tiền của Tuyết có gấp đôi số tiền của Khánh không? Giải thích tại sao.
b) Lập bảng thống kê cho số tiền mỗi bạn có được nhờ bán phế liệu.
Hướng dẫn giải
a) Trong biểu đồ cột của Tuyết cao gấp đôi cột của Khánh nhưng số tiền của Tuyết không gấp đôi số tiền của Khánh. Do gốc của trục đứng không phải là 0 ( Số liệu cột Tuyết biểu diễn là 280 nghìn đồng không gấp đôi số liệu cột Khánh biểu diễn là 240 nghìn đồng)
b) Bảng thống kê:
An | Bình | Tuyết | Khánh | Hải | |
Số tiền (nghìn đồng) | 230 | 250 | 280 | 240 | 350 |
Bài tập 5.11 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
Cho hai biểu đồ (H.5.18)
a) Doanh thu của nhà máy trong biểu đồ a) có tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong biểu đồ b) hay không?
b) Hai biểu đồ này có cùng biểu diễn một dãy số liệu không?
c) Giải thích tại sao hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau.
Hướng dẫn giải
a) Doanh thu của nhà máy trong biểu đồ a) không tăng nhanh hơn doanh thu của nhà máy trong biểu đồ b)
b) Hai biểu đồ này cùng biểu diễn một dãy số liệu
c) Hai đường gấp khúc trên hai biểu đồ có độ dốc khác nhau là do gốc của trục đưng ở biểu đồ a) không phải là 0
Bài tập 5.12 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
Cho biểu đồ (H.5.19)
a) So sánh tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của hai nước
b) Cho biết xu thế tăng, giảm của tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của mỗi nước.
c) Lập bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm
d) Tổng diện tích đất của Việt Nam, Indonesia tương ứng là 331690 km2; 11826440 km2. Tính diện tích đất rừng của Việt Nam, Indonesia năm 2017.
Hướng dẫn giải
a) tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia cao hơn Việt Nam qua các năm.
b) Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia có xu hướng giảm trong giai đoạn 2013 - 2017
Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam có xu hướng tăng trong giai đoạn 2013 - 2017
c) Bảng thống kê về tỉ lệ diện tích đất rừng của Việt Nam trên tổng diện tích đất qua các năm
Năm | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
Tỉ lệ (%) | 44,5 | 44,9 | 45,4 | 46,4 | 46,5 |
c) Diện tích đất rừng của Việt Nam năm 2017: 46,5% x 33169 = 15423.585 (km2)
Diện tích đất rừng của Indonesia năm 2017: 50% x 11826440 = 5913220 (km2)
Bài tập 5.13 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
Biểu đồ (H.5.20) cho biết cơ câu GDP của Việt Nma năm 2021
a) Lĩnh vực nào đóng góp nhiều nhất vào GDP, với bao nhiêu phần trăm?
b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ. Lĩnh vực dịch vụ đóng góp bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
Hướng dẫn giải
a) Lĩnh vực đóng góp nhiều nhất vào GDP là dịch vụ, với 40,95%
b) Lĩnh vực dịch vụ đóng góp: 400 x 40,95%= 163,8 (tỉ đô la Mỹ)
Bài tập 5.14 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 KNTT
Cho biểu đồ (H.5.21)
a) Nhận xét về xu thế của thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan trong các năm từ 2017 đến 2020
b) Lập bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn này.
Hướng dẫn giải
a) Thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan có xu thế giảm dần trong các năm từ 2017 đến 2020
b) Bảng thống kê thị phần xuất khẩu gạo của Việt Nam
Năm | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Tỉ lệ (%) | 12 | 13 | 15 | 14 |