Toán 8 Bài tập cuối chương 6 Kết nối tri thức
Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 6 Toán 8 KNTT tập 2 được VnDoc tổng hợp và đăng tải sau đây bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 26, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.
Giải Toán 8 KNTT: Bài tập cuối chương 6
A. Trắc nghiệm
Bài 6.36 trang 26 Toán 8 tập 2 KNTT
Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(A. \frac{(x-1)^{2}}{x-2}=\frac{(1-x)^{2}}{2-x}\)
\(B. \frac{3x}{(x+2)^{2}}=\frac{3x}{(x-2)^{2}}\)
\(C. \frac{3x}{(x+2)^{2}}=\frac{-3x}{(x-2)^{2}}\)
\(D. \frac{3x}{(x+2)^{2}}=\frac{3x}{(-x-2)^{2}}\)
Đáp án: D
Bài 6.37 trang 26 Toán 8 tập 2 KNTT
Khẳng định nào sau đây là sai:
\(A. \frac{-6x}{-4x^{2}(x+2)^{2}}=\frac{3}{2x(x+2)^{2}}\)
\(B. \frac{-5}{-2}=\frac{10x}{4x}\)
\(C. \frac{x+1}{x-1}=\frac{x^{2}+x+1}{x^{2}-x+1}\)
\(D. \frac{-6x}{-4(-x)^{2}(x-2)^{2}}=\frac{3}{2x(-x+2)^{2}}\)
Đáp án: C
Bài 6.38 trang 26 Toán 8 tập 2 KNTT
Trong hằng đẳng thức \(\frac{2x^{2}+1}{4x-1}=\frac{8x^{3}+4x}{Q}\), Q là đa thức
\(A. 4x\)
\(B. 4x^{2}\)
\(C. 16x-4\)
\(D. 16x^{2}-4x\)
Đáp án: D
Bài 6.39 trang 26 Toán 8 tập 2 KNTT
Nếu \(\frac{-5x+5}{2xy}-\frac{-9x-7}{2xy}=\frac{bx+c}{xy}\) thì \(b+c\) bằng:
\(A. -4\)
\(B. 8\)
\(C. 4\)
\(D. -10\)
Đáp án: C
Bài 6.40 trang 26 Toán 8 tập 2 KNTT
Một ngân hàng huy động vốn với mức lãu suất một năm là x%. Để sau một năm, người gửi lãi a đồng thì người đó phải gửi vào ngân hàng số tiền là
\(A. \frac{100a}{x}\) (đồng)
\(B. \frac{a}{x+100}\) (đồng)
\(C. \frac{a}{x+1}\) (đồng)
\(D.\frac{100a}{x+100}\) (đồng)
Đáp án: A
B. Tự luận
Bài 6.41 trang 26 Toán 8 tập 2 KNTT
Tìm đa thức P trong các đẳng thức sau
a) \(P+\frac{1}{x+2}=\frac{x}{x^{2}-2x+4}\)
b) \(P-\frac{4(x-2)}{x+2}=\frac{16}{x-2}\)
c) \(P\cdot \frac{x-2}{x+3}=\frac{x^{2}-4x+4}{x^{2}-9}\)
d) \(P:\frac{x^{2}-9}{2x+4}=\frac{x^{2}-4}{x^{2}+3x}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(P+\frac{1}{x+2}=\frac{x}{x^{2}-2x+4}\)
\(=> P=\frac{x}{x^{2}-2x+4}-\frac{1}{x+2}\)
\(P=\frac{x(x+2)-x^{2}+2x-4}{(x^{2}-2x+4)(x+2)}\)
\(P=\frac{x^{2}+2x-x^{2}+2x-4}{x^{3}+8}\)
\(P=\frac{4x-4}{x^{3}+8}\)
b) \(P-\frac{4(x-2)}{x+2}=\frac{16}{x-2}\)
\(=> P=\frac{16}{x-2}+\frac{4(x-2)}{x+2}\)
\(P=\frac{16(x+2)+4(x-2)(x-2)}{(x-2)(x+2)}\)
\(P=\frac{16x+32+4x^{2}-16x+16}{(x-2)(x+2)}\)
\(P=\frac{4x^{2}+48}{x^{2}-4}\)
c) \(P\cdot \frac{x-2}{x+3}=\frac{x^{2}-4x+4}{x^{2}-9}\)
\(=> P=\frac{x^{2}-4x+4}{x^{2}-9}\cdot \frac{x+3}{x-2}\)
\(P=\frac{(x-2)^{2}(x+3)}{(x-3)(x+3)(x-2)}=\frac{x-2}{x-3}\)
d) \(P:\frac{x^{2}-9}{2x+4}=\frac{x^{2}-4}{x^{2}+3x}\)
\(=> P=\frac{x^{2}-4}{x^{2}+3x}\cdot \frac{x^{2}-9}{2x+4}\)
\(P=\frac{(x-2)(x+2)(x-3)(x+3)}{2x(x+3)(x+2)}\)
\(P=\frac{(x-2)(x-3)}{2x}\)
Bài 6.42 trang 26 Toán 8 tập 2 KNTT
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\frac{2}{3x}+\frac{x}{x-1}+\frac{6x^{2}-4}{2x(1-x)}\)
b) \(\frac{x^{3}+1}{1-x^{3}}+\frac{x}{x-1}-\frac{x+1}{x^{2}+x+1}\)
c)\(\left ( \frac{2}{x+2}-\frac{2}{1-x} \right )\cdot \frac{x^{2}-4}{4x^{2}-1}\)
d) \(1+\frac{x^{3}-x}{x^{2}+1}\left ( \frac{1}{1-x}-\frac{1}{1-x^{2}} \right )\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{3x}+\frac{x}{x-1}+\frac{6x^{2}-4}{2x(1-x)}\)
\(=\frac{2}{3x}-\frac{x}{1-x}+\frac{6x^{2}-4}{2x(1-x)}\)
\(=\frac{4(1-x)-6x^{2}+3(6x^{2}-4)}{6x(1-x)}\)
\(=\frac{4-4x-6x^{2}+18x^{2}-12}{6x(1-x)}\)
\(=\frac{12x^{2}-4x-8}{6x(1-x)}\)
b) \(\frac{x^{3}+1}{1-x^{3}}+\frac{x}{x-1}-\frac{x+1}{x^{2}+x+1}\)
\(=\frac{-x^{3}-1}{x^{3}-1}+\frac{x}{x-1}-\frac{x+1}{x^{2}+x+1}\)
\(=\frac{-x^{3}-1+x(x^{2}+x+1)-(x^{2}-1)}{(x-1)(x^{2}+x+1)}\)
\(=\frac{-x^{3}-1+x^{3}+x^{2}+x-x^{2}+1}{(x-1)(x^{2}+x+1)}\)
\(=\frac{x}{x^{3}-1}\)
c)\(\left ( \frac{2}{x+2}-\frac{2}{1-x} \right )\cdot \frac{x^{2}-4}{4x^{2}-1}\)
\(=\frac{2(1-x)-2(x+2)}{(x+2)(1-x)}\cdot \frac{x^{2}-4}{4x^{2}-1}\)
\(=\frac{2-2x-2x-4}{(x+2)(1-x)}\cdot \frac{x^{2}-4}{4x^{2}-1}\)
\(=\frac{-4x-2}{(x+2)(1-x)}\cdot \frac{x^{2}-4}{4x^{2}-1}\)
\(=\frac{(-4x-2)(x-2)(x+2)}{(x+2)(1-x)(2x-1)(2x+1)}\)
\(=\frac{-4x^{2}+8x-2x+4}{(1-x)(2x-1)(2x+1)}\)
\(=\frac{-4x^{2}+6x+4}{(1-x)(4x^{2}-1)}\)
d) \(1+\frac{x^{3}-x}{x^{2}+1}\left ( \frac{1}{1-x}-\frac{1}{1-x^{2}} \right )\)
\(=1+\frac{x^{3}-x}{x^{2}+1}\cdot \frac{1+x-1}{1-x^{2}}\)
\(=1+\frac{x(x^{2}-1)}{x^{2}+1}\cdot \frac{x}{1-x^{2}}\)
\(=1+\frac{-x^{2}(x^{2}-1)}{(x^{2}+1)(x^{2}-1)}\)
\(=1+\frac{-x^{2}}{x^{2}+1}\)
\(=\frac{x^{2}+1-x^{2}}{x^{2}+1}\)
\(=\frac{1}{x^{2}+1}\)
Bài 6.43 trang 26 Toán 8 tập 2 KNTT
Cho phân thức \(P=\frac{2x+1}{x+1}\)
a) Viết điều kiện xác định của P
b) Hãy viết P dưới dạng \(a-\frac{b}{x+1}\), trong đó a, b là số nguyên dương
c) Với giá trị nào của x thì P có giá trị là số nguyên
Hướng dẫn giải:
b) \(P = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}} = \frac{{2{\rm{x}} + 2 - 1}}{{x + 1}} = 2 - \frac{1}{{x + 1}} \Rightarrow a = 2,b = 1\)
c) Ta có: \(P = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}}\) với điều kiện \(x \ne - 1\)
Để \(\frac{1}{{x + 1}}\) nhận giá trị nguyên thì \(1 \vdots \left( {x + 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right) \in U\left( 1 \right) = \pm 1\)
Ta có bảng sau:
x + 1 | 1 | -1 |
x | 0 | -2 |
Vậy với x = 0; x = -2 thì biểu thức \(P = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x + 1}}\) nhận giá trị nguyên
Bài 6.44 trang 26 Toán 8 tập 2 KNTT
Một xe ô tô đi từ Hà Nội đến Vinh với vận tốc 60km/h và dự kiến sẽ đến Vinh sau 5 giờ chạy. Tuy nhiên, sau \(2\frac{2}{3}\) giờ chạy với vận tốc 60km/h, xe dừng nghỉ 20 phút. Sau khi dừng nghỉ, để đến Vinh đúng thời gian dự kiến, xe phải tăng vận tốc so với chặng đầu
a) Tính độ dài quãng đường Hà Nội - Vinh
b) Tính độ dài quãng đường còn lại sau khi dừng nghỉ
c) Cho biết ở chặng thứ hai xe tăng vận tốc thêm x (km/h). Hãy viết biểu thức P biểu thị thời gian (tính bằng giờ) thực tế xe chạy hết chặng đường Hà Nội - Vinh
d) Tính thời gian của P lần lượt tại \(x=5\), \(x=10\); \(x=15\), từ đó cho biết ở chặng thứ hai (sau khi xe dừng nghỉ):
- Nếu tăng vận tốc thêm 5km/h thì xe đến Vinh muộn hơn dự kiến bao nhiêu giờ?
- Nếu tăng vận tốc thêm 10km/h thì xe đến Vinh có đúng thời gian dự kiến không?
- Nếu tăng vận tốc thêm 15km/h thì xe đến Vinh sớm hơn dự kiến bao nhiêu giờ?
Hướng dẫn giải:
a) Độ dài quãng đường Hà Nội - Vinh: s = v.t => s = 60.5 = 300 (km)
b) Độ dài quãng đường còn lại sau khi dừng nghỉ: \(300 − (60. \frac{8}{3}) = 140 (km)\)
c) \(P = \frac{8}{3} + \frac{{140}}{{x + 60}} + \frac{1}{3} = 3 + \frac{{140}}{{x + 60}}\)
d) Có x = 5 => \(P = \frac{{67}}{{13}}\)
x = 10 => P = 5
x = 15 => P = \(\frac{{73}}{{15}}\)
=> Nếu tăng vận tốc thêm 5km/h thì xe đến Vinh muộn hơn dự kiến \(\frac{2}{{13}}\) giờ
Nếu tăng vận tốc thêm 10km/h thì xe đến Vinh đến đúng thời gian dự kiến
Nếu tăng vận tốc thêm 15km/h thì xe đến Vinh sớm hơn dự kiến \(\frac{2}{{15}}\) giờ
-------------------------------------
Ngoài Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 6 KNTT tập 2, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi giữa kì 2 lớp 8 hay Đề thi học kì 2 lớp 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.
Bài tiếp theo: Giải Toán 8 Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn