Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 8 trang 10 tập 2 Kết nối tri thức

Giải Toán 8 trang 10 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 10.

Luyện tập 3 trang 10 Toán 8 tập 2 Kết nối

Em hãy trả lời câu hỏi trong tình huống mở đầu.

Tính huống mở đầu: Liệu có phân thức nào đơn giản hơn nhưng bằng phân thức \frac{x-y}{x^3-y^3}\(\frac{x-y}{x^3-y^3}\) không nhỉ?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức, ta có:

\frac{x-y}{x^3-y^3}=\frac{x-y}{\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}=\frac{1}{x^2+xy+y^2}\(\frac{x-y}{x^3-y^3}=\frac{x-y}{\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)}=\frac{1}{x^2+xy+y^2}\)

Hoạt động 5 trang 10 Toán 8 tập 2 Kết nối

Hãy thực hiện yêu cầu sau để quy đồng mẫu thức hai phân thức:

\frac{1}{2x^2+2x}\(\frac{1}{2x^2+2x}\)\frac{1}{3x^2-6x}\(\frac{1}{3x^2-6x}\)

Phân tích các mẫu thức của hai phân thức đã cho thành nhân tử.

Hướng dẫn giải:

Phân tích các mẫu thức của hai phân thức đã cho thành nhân tử, ta có:

2x2 + 2x = 2x(x + 1)

3x2 – 6x = 3x(x – 2)

Hoạt động 6 trang 10 Toán 8 tập 2 Kết nối

Hãy thực hiện yêu cầu sau để quy đồng mẫu thức hai phân thức:

\frac{1}{2x^2+2x}\(\frac{1}{2x^2+2x}\)\frac{1}{3x^2-6x}\(\frac{1}{3x^2-6x}\)

Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức trên bằng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau:

– Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng);

– Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.

Hướng dẫn giải:

Mẫu thức chung của hai phân thức là: MTC = 6x(x + 1)(x – 2)

Hoạt động 7 trang 10 Toán 8 tập 2 Kết nối

Hãy thực hiện yêu cầu sau để quy đồng mẫu thức hai phân thức:

\frac{1}{2x^2+2x}\(\frac{1}{2x^2+2x}\)\frac{1}{3x^2-6x}\(\frac{1}{3x^2-6x}\)

Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách lấy MTC chia cho mẫu thức đó.

Hướng dẫn giải:

Nhân tử phụ của mẫu thức 2x2 + 2x là:

6x(x + 1)(x – 2) : (2x2 + 2x) = 3(x – 2)

Nhân tử phụ của mẫu thức 3x2 – 6x là:

6x(x + 1)(x – 2) : (3x2 – 6x) = 2(x + 1)

Hoạt động 8 trang 10 Toán 8 tập 2 Kết nối

Hãy thực hiện yêu cầu sau để quy đồng mẫu thức hai phân thức:

\frac{1}{2x^2+2x}\(\frac{1}{2x^2+2x}\)\frac{1}{3x^2-6x}\(\frac{1}{3x^2-6x}\)

Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng, ta được các phân thức có mẫu thức là MTC đã chọn.

Hướng dẫn giải:

• MTC = 6x(x + 1)(x – 2)

Ta có:

\frac{1}{2x^2+2x} =\frac{1}{2x\left(x+1\right)}=\frac{3\left(x-2\right)}{6x\left(x+1\right)\left(x-2\right)}\(\frac{1}{2x^2+2x} =\frac{1}{2x\left(x+1\right)}=\frac{3\left(x-2\right)}{6x\left(x+1\right)\left(x-2\right)}\)

\frac{1}{3x^2-6x}=\frac{1}{3x\left(x-2\right)}=\frac{2\left(x+1\right)}{6x\left(x-2\right)\left(x+1\right)}\(\frac{1}{3x^2-6x}=\frac{1}{3x\left(x-2\right)}=\frac{2\left(x+1\right)}{6x\left(x-2\right)\left(x+1\right)}\)

-----------------------------------------------

Lời giải Toán 8 trang 10 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 8 Kết nối tri thức

    Xem thêm