Giải Toán 8 trang 11 tập 2 Kết nối tri thức
Giải Toán 8 trang 11 Tập 2
Giải Toán 8 trang 11 Tập 2 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2 trang 11.
Luyện tập 4 trang 11 Toán 8 tập 2 Kết nối
Quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\frac{1}{3x^2-3}\) và \(\frac{1}{x^3-1}\) .
Hướng dẫn giải:
• Ta có: 3x2 – 3 = 3(x – 1)(x + 1)
x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
• MTC: 3(x – 1)(x + 1)(x2 + x + 1)
• Nhân tử phụ của mẫu thức 3x2 – 3 là:
[3(x – 1)(x + 1)(x2 + x + 1)] : [3(x – 1)(x + 1)] = (x2 + x + 1)
• Nhân tử phụ của mẫu thức x3 – 1 là:
[3(x – 1)(x + 1)(x2 + x + 1)] : [(x – 1)(x2 + x + 1)] = 3(x + 1)
• Nhân cả tử và mẫu của hai phân thức với nhân tử chung, ta có:
\(\frac{1}{3x^2-3} =\frac{1}{3(x-1)(x+1)}=\frac{x^2+x+1}{3(x^2-1)(x^2+x+1)}\)
\(\frac{1}{x^3-1} =\frac{1}{(x-1)(x^2+x+1)}=\frac{3(x+1)}{3(x^2-1)(x^2+x+1)}\)
Bài 6.7 trang 11 Toán 8 tập 2 Kết nối
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.
a) \(\frac{\left(x-2\right)^3}{x^2-2x}=\frac{\left(x-2\right)^2}{x}\)
b) \(\frac{1-x}{-5x+1}=\frac{x-1}{5x-1}\)
Hướng dẫn giải:
a) Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức, ta có:
\(\frac{\left(x-2\right)^3}{x^2-2x} = \frac{\left(x-2\right)^3}{x(x-2)} = \frac{\left(x-2\right)^2}{x}\)
b) Áp dụng tính chất cơ bản của phân thức, ta có:
\(\frac{1-x}{-5x+1}= \frac{(1-x).(-1)}{(-5x+1).(-1)}= \frac{x-1}{5x-1}\)
-----------------------------------------------
Lời giải Toán 8 trang 11 Tập 2 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số, được VnDoc biên soạn và đăng tải!