Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán 8 trang 41 tập 1 Kết nối tri thức

Giải Toán 8 trang 41 Tập 1 Kết nối tri thức hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 1 trang 41.

Bài 2.16 trang 41 Toán 8 tập 1 Kết nối

Tính nhanh giá trị biểu thức

x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}\(x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}\) tại x = 99,75

Hướng dẫn giải:

Ta có: x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}\(x^{2}+\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}\)

=x^{2}+2.x.\frac{1}{4}+(\frac{1}{4})^2=(x+\frac{1}{4})^{2}\(=x^{2}+2.x.\frac{1}{4}+(\frac{1}{4})^2=(x+\frac{1}{4})^{2}\)

Giá trị của biểu thức tại x = 99,75 là:

(99,75+\frac{1}{4})^{2}=100^{2}=10000\((99,75+\frac{1}{4})^{2}=100^{2}=10000\)

Bài 2.17 trang 41 Toán 8 tập 1 Kết nối

Chứng minh đẳng thức (10a + 5)2 = 100a(a + 1) + 25. Từ đó em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.

Áp dụng: Tính 252; 352.

Hướng dẫn giải:

Ta có: VT = (10a + 5)2

= (10a)2 + 2 . 10a . 5 + 52

= 100a2 + 100a + 25

= 100a(a + 1) + 25 = VP (đpcm)

Vậy 252 = (10 . 2 + 5)2

= 100 . 2 (2 + 1) + 25 = 625

352 = (10 . 3 + 5)2

= 100 . 3 (3 + 1) + 25 = 1 225

Bài 2.18 trang 41 Toán 8 tập 1 Kết nối

Tính nhanh giá trị của các biểu thức:

a) x3 + 3x2 + 3x + 1 tại x = 99

b) x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 tại x = 88 và y = – 12

Hướng dẫn giải:

a) x3 + 3x2 + 3x + 1

= (x + 1)3

Thay x = 99, giá trị của biểu thức là:

(99 + 1)3 = 1003 = 1 000 000

b) x3 – 3x2y + 3xy2 – y3

= (x – y)3

Thay x = 88 và y = – 12, giá trị của biểu thức là:

[88 – (– 12)]3 = 1003 = 1 000 000

Bài 2.19 trang 41 Toán 8 tập 1 Kết nối

Rút gọn các biểu thức:

a) (x – 2)3 + (x + 2)3 – 6x(x + 2)(x – 2)

b) (2x – y)3 + (2x + y)3

Hướng dẫn giải:

a) (x – 2)3 + (x + 2)3 – 6x(x + 2)(x – 2)

= x3 – 6x2 + 12x – 8 + x3 + 6x2 + 12x + 8 – 6x(x2 – 4)

= 2x3 + 24x – 6x3 + 24x

= - 4x3 + 48x

b) (2x – y)3 + (2x + y)3

= 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 + 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3

= 16x3 + 12xy2

Bài 2.20 trang 41 Toán 8 tập 1 Kết nối

Chứng minh rằng a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)

Áp dụng, tính a3 + b3 biết a + b = 4 và ab = 3

Hướng dẫn giải:

Ta có: VP = (a + b)3 – 3ab(a + b)

= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2

= a3 + b3 = VT (đpcm)

Thay a + b = 4 và ab = 3, giá trị của biểu thức a3 + b3 là:

43 – 3 . 3 . 4 = 64 – 36 = 28

Vậy a3 + b3 = 28 tại a + b = 4 và ab = 3.

Bài 2.21 trang 41 Toán 8 tập 1 Kết nối

Bác Tùng gửi vào ngân hàng 200 triệu đồng theo thể thức lãi kép theo định kì với lãi suất x mỗi năm (tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp). Biểu thức S = 200(1 + x)3 (triệu đồng) là số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm.

a) Tính số tiền bác Tùng nhận được sau 3 năm khi lãi suất x = 5,5%

b) Khai triển S thành đa thức theo x và xác định bậc của đa thức.

Hướng dẫn giải:

a) Sau 3 năm, số tiền bác Tùng nhận được là:

200(1 + 5,5%)3 = 234,848275 (triệu đồng)

b) Ta có: S = 200(1 + x)3

= 200(1 + 3x + 3x2 + x3)

= 200 + 600x + 600x2 + 200x3

Bậc của đa thức S là 3.

-----------------------------------------------

Lời giải Toán 8 trang 41 Tập 1 Kết nối tri thức với các câu hỏi nằm trong Giải Toán 8 Kết nối tri thức bài: Luyện tập chung trang 40, được VnDoc biên soạn và đăng tải!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán 8 Kết nối tri thức

    Xem thêm