Toán 8 Bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ

Giải Toán 8 Bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ được VnDoc tổng hợp và đăng tải sau đây bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 2, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.

Khởi động trang 19 Toán 8 Tập 2:

Ở lớp 6 và lớp 7, chúng ta đã làm quen với việc phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng hoặc biểu đồ.

Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng hoặc biểu đồ để làm gì?

Hướng dẫn giải

Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng hoặc biểu đồ để giải quyết các vấn đề đơn giản đã được phát hiện.

Hoạt động 1 trang 19 Toán 8 Tập 2:

Bảng 9 cho biết tiền lãi của một cửa hàng trong Quý I năm 2022:

Tháng

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tiền lãi (triệu đồng)

10

30

15

Bảng 9

a) Tính tổng tiền lãi của cửa hàng trong các tháng của Quý I năm 2022.

b) Tiền lãi trong tháng 2 gấp bao nhiêu lần tiền lãi trong mỗi tháng còn lại của Quý I?

Hướng dẫn giải

a) Tổng tiền lãi của cửa hàng trong các tháng của Quý I năm 2022 là:

10 + 30 + 15 = 55 (triệu đồng).

b) Tiền lãi trong tháng 2 gấp tiền lãi trong tháng 1 số lần là:

30 : 10 = 3 (lần).

Tiền lãi trong tháng 2 gấp tiền lãi trong tháng 3 số lần là:

30 : 15 = 2 (lần).

Vậy tiền lãi trong tháng 2 gấp ba lần tiền lãi trong tháng 1 và gấp hai lần tiền lãi trong tháng 3.

Bài 1 trang 22 Toán 8 Cánh diều tập 2

Biểu đồ cột kép ở Hình 33 biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam và Singapore trong các năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.

Bài 1

a) Lập bảng thống kê tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam trong các năm nói trên theo mẫu ở bảng 11 (viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần mười).

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam

?

?

?

?

?

?

b) Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong Bảng 11.

Hướng dẫn giải

a) Bảng thống kê tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam trong các năm:

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam

26,5

25,8

25,7

25,9

24,0

21,5

b) Nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong Bảng 11: Các tỉ số biến động theo chiều hướng giảm dần đến năm 2018 tăng nhẹ 0,2 và sau đó tiếp tục giảm.

Bài 3 trang 23 Toán 8 Cánh diều tập 2

Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 34 biểu diễn số lượng lớp học ở cấp trung học cơ sở (THCS) của Việt Nam trong các năm 2015 - 2016, 2016 - 2017, 2017 - 2018, 2018 - 2019.

Bài 2

a) Lập bảng thống kê số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong các năm học đó theo mẫu sau:

Bài 2

b) So với năm học 2015 - 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 - 2019 đã tăng lên bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

c) Em hãy đề xuất những giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong những năm học tiếp theo, đặc biệt ở những thành phố và khu đô thị lớn.

Hướng dẫn giải

a) Bảng thống kê:

Năm học

2015 - 2016

2016 - 2017

2017 - 2018

2018 – 2019

Số lớp (nghìn lớp)

153,6

152,0

153,3

158,4

b) T ỉ số phần trăm của số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 - 2019 và số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2015 - 2016 là: 158 , 4 × 100 153 , 6 ≈ 103,1%.

Vậy so với năm học 2015 - 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 - 2019 đã tăng lên 103,1%.

c) Nhận thấy qua các năm học 2015 - 2016, 2017 - 2018, và 2018 - 2019 số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam có xu hướng tăng, trừ năm học 2016 - 2017 số lượng lớp học giảm đôi chút so với mặt bằng chung. Nếu không có gì thay đổi thì số lượng lớp học sẽ tiếp tục tăng trong các năm học tiếp theo.

Bài 3 trang 23 Toán 8 Cánh diều tập 2

Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35 biểu diễn cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam năm 2020. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong năm 2020 đạt 3,27 tỉ đô la Mỹ. Ở đây, kim ngạch xuất khẩu một loại hàng hóa là số tiền thu được khi xuất khẩu loại hàng hóa đó.

Bài 3

a) Lập bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu ra quả của nước ta sang các thị trường đó trong năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) theo mẫu sau:

Bài 3

b) Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trườn Trung Quốc nhiều hơn tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại là bao nhiêu triệu đô la Mỹ?

Hướng dẫn giải

a)

Thị trường xuất khẩu

Trung Quốc

ASEAN

Mỹ

EU

Hàn Quốc

Nhật Bản

Khác

Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ)

1,8

0,3

0,2

0,1

0,1

0,1

0,6

b) Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại là: 1,8 - (0,3 + 0,2 + 0,1 + 0,1 + 0,1 + 0,6) = 0,4 (triệu đô la Mỹ).

Bài 4 trang 23 Toán 8 Cánh diều tập 2

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 36 biểu diễn số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi bán được trong sáu tháng đầu năm của một cửa hàng kinh doanh.

a) Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được loại máy nào nhiều hơn?

b) Phân tích xu thế về số lượng máy mỗi loại mà cửa hàng đó bán được. Tháng tiếp theo cửa hàng đó nên nhập nhiều loại máy nào?

Bài 4

Hướng dẫn giải

a) Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được nhiều máy điều hòa nhiệt độ hơn.

b) Số lượng bán của máy điều hòa nhiệt độ có xu hướng tăng; số lượng bán của máy sưởi có xu hướng giảm. Vật tháng tiếp theo cửa hàng đó nên nhập nhiều máy điều hòa nhiệt độ.

-------------------------------------

Ngoài Giải Toán 8 Bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ CD tập 2, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi giữa kì 2 lớp 8 hay Đề thi học kì 2 lớp 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.

Bài tiếp theo: Giải Toán 8 Bài 4: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản

Đánh giá bài viết
1 198
Sắp xếp theo

    Toán 8 Cánh diều

    Xem thêm