Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

Giải Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác được VnDoc tổng hợp và đăng tải sau đây bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 2, giúp các em luyện giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.

Bài 1 trang 81 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 74.

a) Chứng minh \triangle\(\triangle\)ABC \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)MNP.

b) Góc nào của tam giác MNP bằng góc B?

c) Góc nào của tam giác ABC bằng góc P?

Bài 1

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \frac{AB}{MN}=\frac{4}{3}\(\frac{AB}{MN}=\frac{4}{3}\); \frac{CA}{PM}=\frac{5}{3,75}=\frac{4}{3}\(\frac{CA}{PM}=\frac{5}{3,75}=\frac{4}{3}\)

Suy ra: \frac{AB}{MN}=\frac{CA}{PM}\(\frac{AB}{MN}=\frac{CA}{PM}\)\widehat{A}=\widehat{M}=60^{\circ}\(\widehat{A}=\widehat{M}=60^{\circ}\)

Do đó: \triangle\(\triangle\)ABC \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)MNP.

b) Góc N của tam giác MNP bằng góc B.

c) Góc C của tam giác ABC bằng góc P.

Bài 2 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 75, chứng minh:

a) \triangle\(\triangle\)IAB \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)IDC;

b) \triangle\(\triangle\)IAD \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)IBC.

Bài 2

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \frac{IA}{ID}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\(\frac{IA}{ID}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\); \frac{IB}{IC}=\frac{3,5}{7}=\frac{1}{2}\(\frac{IB}{IC}=\frac{3,5}{7}=\frac{1}{2}\)

Suy ra: \frac{IA}{ID}=\frac{IB}{IC}\(\frac{IA}{ID}=\frac{IB}{IC}\)

\widehat{AIB}=\widehat{DIC}\(\widehat{AIB}=\widehat{DIC}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó: \triangle\(\triangle\)IAB \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)IDC (c.g.c).

b) Ta có: \frac{IA}{IB}=\frac{2}{3,5}=\frac{4}{7}\(\frac{IA}{IB}=\frac{2}{3,5}=\frac{4}{7}\); \frac{ID}{IC}=\frac{4}{7}\(\frac{ID}{IC}=\frac{4}{7}\)

Suy ra: \frac{IA}{IB}=\frac{ID}{IC}\(\frac{IA}{IB}=\frac{ID}{IC}\)

\widehat{AID}=\widehat{BIC}\(\widehat{AID}=\widehat{BIC}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó: \triangle\(\triangle\)IAD \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)IBC (c.g.c)

Bài 3 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 76, biết AB = 4, BC = 3, BE = 2, BD = 6. Chứng minh:

a) \triangle\(\triangle\)ABD \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)EBC;

b) \widehat{DAB}=\widehat{DEG}\(\widehat{DAB}=\widehat{DEG}\);

c) Tam giác DGE vuông.

Bài 3

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \frac{AB}{EB}=\frac{4}{2}=2\(\frac{AB}{EB}=\frac{4}{2}=2\); \frac{BD}{BC}=\frac{6}{3}=2\(\frac{BD}{BC}=\frac{6}{3}=2\)

Suy ra: \frac{AB}{EB}=\frac{BD}{BC}\(\frac{AB}{EB}=\frac{BD}{BC}\)

\widehat{ABD}=\widehat{EBC}=90^{\circ}\(\widehat{ABD}=\widehat{EBC}=90^{\circ}\)

Do đó: \triangle\(\triangle\)ABD \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)EBC (c.g.c).

b) Vì \triangle\(\triangle\)ABD \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)EBC (cmt) nên \widehat{DAB}=\widehat{CEB}\(\widehat{DAB}=\widehat{CEB}\)

\widehat{CEB}=\widehat{DEG}\(\widehat{CEB}=\widehat{DEG}\) (hai góc đối đỉnh)

Suy ra: \widehat{DAB}=\widehat{DEG}\(\widehat{DAB}=\widehat{DEG}\).

c) Tam giác DAB vuông tại B có: \widehat{DAB}+\widehat{D}=90^{\circ}\(\widehat{DAB}+\widehat{D}=90^{\circ}\)

\widehat{DAB}=\widehat{DEG}\(\widehat{DAB}=\widehat{DEG}\) (cmt)

Suy ra: \widehat{DEG}+\widehat{D}=90^{\circ}\(\widehat{DEG}+\widehat{D}=90^{\circ}\) hay \widehat{DGE}=90^{\circ}\(\widehat{DGE}=90^{\circ}\)

Do đó: Tam giác DGE vuông tại G.

Bài 4 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 77, chứng minh:

a) \widehat{ABC}=\widehat{BED}\(\widehat{ABC}=\widehat{BED}\);

b) BC \perp\(\perp\) BE.

Bài 4

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \frac{AB}{DE}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\(\frac{AB}{DE}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\); \frac{AC}{DB}=\frac{2,5}{5}=\frac{1}{2}\(\frac{AC}{DB}=\frac{2,5}{5}=\frac{1}{2}\)

Suy ra: \frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DB}\(\frac{AB}{DE}=\frac{AC}{DB}\)

\widehat{A}=\widehat{D}=90^{\circ}\(\widehat{A}=\widehat{D}=90^{\circ}\)

Do đó: \triangle\(\triangle\)ABC \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)DEB (c.g.c)

Nên \widehat{ABC}=\widehat{BED}\(\widehat{ABC}=\widehat{BED}\).

b) Tam giác BED vuông tại D có: \widehat{BED}+\widehat{DBE}=90^{\circ}\(\widehat{BED}+\widehat{DBE}=90^{\circ}\)

\widehat{ABC}=\widehat{BED}\(\widehat{ABC}=\widehat{BED}\) (cmt)

Suy ra: \widehat{ABC}+\widehat{DBE}=90^{\circ}\(\widehat{ABC}+\widehat{DBE}=90^{\circ}\)

\widehat{CBE}=180^{\circ}-\widehat{ABC}-\widehat{DBE}\(\widehat{CBE}=180^{\circ}-\widehat{ABC}-\widehat{DBE}\)

Do đó: \widehat{CBE}=90^{\circ}\(\widehat{CBE}=90^{\circ}\)

Hay BC \perp\(\perp\) BE.

Bài 5 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho \triangle\(\triangle\)ABC \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)MNP.

a) Gọi D và Q lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh \triangle\(\triangle\)ABD \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)MNQ.

b) Gọi G và K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP. Chứng minh \triangle\(\triangle\)ABG \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)MNK.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \triangle\(\triangle\)ABC \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)MNP

Suy ra: \frac{AB}{MN}=\frac{BC}{NP}\(\frac{AB}{MN}=\frac{BC}{NP}\)\widehat{B}=\widehat{N}\(\widehat{B}=\widehat{N}\)

Mà BC = 2BD (D là trung điểm BC); NP = 2NQ (Q là trung điểm NP)

Do đó: \frac{AB}{MN}=\frac{BD}{NQ}\(\frac{AB}{MN}=\frac{BD}{NQ}\)\widehat{B}=\widehat{N}\(\widehat{B}=\widehat{N}\)

Suy ra: \triangle\(\triangle\)ABD \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)MNQ (c.g.c).

b) Ta có: \triangle\(\triangle\)ABD \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)MNQ (cmt)

Suy ra: \frac{AB}{MN}=\frac{AD}{MQ}\(\frac{AB}{MN}=\frac{AD}{MQ}\)\widehat{BAD}=\widehat{NMQ}\(\widehat{BAD}=\widehat{NMQ}\)

Mà AD = \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\)AG (G là trọng tâm tam giác ABC); MQ = \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\)MK (K là trọng tâm tam giác MNP)

Do đó: \frac{AB}{MN}=\frac{AG}{MK}\(\frac{AB}{MN}=\frac{AG}{MK}\)\widehat{BAG}=\widehat{NMK}\(\widehat{BAG}=\widehat{NMK}\)

Suy ra: \triangle\(\triangle\)ABG \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)MNK (c.g.c).

Bài 6 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Cho Hình 78, biết AH^{2}\(AH^{2}\) = BH.CH. Chứng minh:

a) \triangle\(\triangle\)HAB \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)HCA;

b) Tam giác ABC vuông tại A.

Bài 6

Hướng dẫn giải

a) Ta có: AH^{2}\(AH^{2}\) = BH.CH hay \frac{AH}{CH}=\frac{BH}{AH}\(\frac{AH}{CH}=\frac{BH}{AH}\)

\widehat{AHB}=\widehat{CHA}=90^{\circ}\(\widehat{AHB}=\widehat{CHA}=90^{\circ}\)

Do đó: \triangle\(\triangle\)HAB \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)HCA (c.g.c)

b) Do \triangle\(\triangle\)HAB \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)HCA nên \widehat{HAB}=\widehat{HCA}\(\widehat{HAB}=\widehat{HCA}\) (1)

Tam giác HAC vuông tại H có: \widehat{HCA}+\widehat{HAC}=90^{\circ}\(\widehat{HCA}+\widehat{HAC}=90^{\circ}\) (2)

Từ (1)(2) suy ra: \widehat{HAB}+\widehat{HAC}=90^{\circ}\(\widehat{HAB}+\widehat{HAC}=90^{\circ}\)

Do đó: \widehat{BAC}=90^{\circ}\(\widehat{BAC}=90^{\circ}\)

Nên tam giác ABC vuông tại A.

Bài 7 trang 82 Toán 8 Cánh diều tập 2

Đố. Chỉ sử dụng thước thẳng có chia đơn vị đến milimét và thước đo góc, làm thế nào đo được khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế, biết rằng có vị trí A thỏa mãn AB = 20 m, AC = 50 m, \widehat{BAC}=135^{\circ}\(\widehat{BAC}=135^{\circ}\).

Bạn Vy làm như sau: Vẽ tam giác A'B'C' có A'B' = 2 cm, A'C' = 5 cm, \widehat{B\(\widehat{B'A'C'}=135^{\circ}\). Bạn Vy lấy thước đo khoảng cách giữa hai điểm B', C' và nhận được kết quả B'C' \approx\(\approx\) 6,6 cm. Từ đó, bạn Vy kết luận khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế khoảng 66 m. Em hãy giải thích tại sao bạn Vy có thể kết luận như vậy.

Hướng dẫn giải

Đổi 20 m = 2000 cm; 50 m = 5000 cm

Ta có: \frac{AB}{A\(\frac{AB}{A'B'}=\frac{2000}{2}=1000\); \frac{AC}{A\(\frac{AC}{A'C'}=\frac{5000}{5}=1000\)

Suy ra: \frac{AB}{A\(\frac{AB}{A'B'}=\frac{AC}{A'C'}\)

\widehat{BAC}=\widehat{B\(\widehat{BAC}=\widehat{B'A'C'}=135^{\circ}\)

Do đó: \triangle\(\triangle\)ABC \sim\(\sim\) \triangle\(\triangle\)A'B'C' (c.g.c)

Suy ra: \frac{BC}{B\(\frac{BC}{B'C'}=1000\) mà B'C' \approx\(\approx\) 6,6 cm

Do đó: BC \approx\(\approx\) 6600 cm hay 66 m.

Ngoài Giải Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác CD tập 2, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi giữa kì 2 lớp 8 hay Đề thi học kì 2 lớp 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.

Bài tiếp theo: Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 7

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Toán 8 Cánh diều

Xem thêm