Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Địa lí năm 2025 cấu trúc mới
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Địa lí năm 2025 được biên soạn theo cấu trúc mới có đáp án. Tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý. Mời các bạn cùng tham khảo sau đây.
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Địa lý
1. Đề thi giữa kì 2 Địa lí 8 KNTT năm 2025
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 đ)
Phần 1: Từ câu 1 đến câu 2 Học sinh chỉ chọn 1 phương án đúng nhất
Câu 1: Lượng mưa trung bình năm của nước ta là? (Biết NTĐL)
A. 1500-2000mm.
B. 2000-2500mm.
C.3000-3500mm.
D. 3500-4000mm.
Câu 2: Chế độ sông ngòi nước ta có 2 mùa rõ rệt chủ yếu do (Hiểu NTĐL)
A. độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
B. khí hậu nhiệt đới, phân hóa theo mùa.
C. khí hậu cận xích đạo, mưa nhiều mùa đông.
D. khí hậu cận nhiệt, mưa nhiều vào mùa hạ.
Phần 2: Trong mỗi ý a,b,c,d, học sinh đánh dấu X vào câu trả lời đúng, sai:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về đặc điểm của nhóm đất feralit? (Biết NTĐL a + Hiểu NTĐL b, c, d)
Câu hỏi | Đ | S |
a. Hình thành trên các đá mẹ giống nhau. |
|
|
b. Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có độ phì thấp nhất. |
|
|
c. Đất feralit có lớp vỏ phong hóa dày, đất thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất bazơ và mùn. |
|
|
d. Chứa nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm tạo nên màu đỏ vàng. |
|
|
Phần 3: Thí sinh trả lời câu hỏi
Câu 1. Cho bảng số liệu: Tổng diện tích đất tự nhiên và diện tích đất phù sa của nước ta năm 2023
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Tiêu chí | 2023 |
Tổng diện tích đất tự nhiên | 33.134,4 |
Diện tích đất phù sa | 7.952,2 |
Diện tích rừng | 14.860,2 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết (Hiểu THĐL) (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
a. Tỉ lệ diện tích đất phù sa là…...............
b.Độ che phủ rừng trong tổng diện tích đất tự nhiên của nước ta năm 2023 là …………..
II. TỰ LUẬN (3,0điểm)
Câu 1. (1.0 điểm)
a. Trình bày một số giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp? (Biết NT ĐL)
b. Hãy nêu một số hành động cụ thể em có thể làm để ứng phó với biến đổi khí hậu. (Biết VD)
Câu 2. (1,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu các nhóm đất chính của nước ta (Đơn vị; %)
Nhóm đất | Tỉ lệ |
Đất feralít | 65% |
Đất phù sa | 24% |
Đất mùn trên núi | 11% |
a. Hãy nhận xét về tỉ lệ các nhóm đất chính ở nước ta?(Hiểu TH ĐL)
b. Nêu đặc điểm phân bố của đất fera lít? (0,5đ)
Câu 3. (1,0 điểm): Hãy chứng minh bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam là vấn đề cấp thiết hiện nay? (VD NTĐL)
2. Đáp án đề thi giữa kì 2 Địa lí 8 KNTT
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
Phần 1: Câu 1: A; Câu 2: B
Phần 2: a: S; b: S; c: Đ; d: Đ
Phần 3: Tỉ lệ đất phù sa: 24,0%, Độ che phủ rừng: 44,8%
Câu 1:
Câu | Nội dung | Điểm |
a | Một số giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp: | 0,5 |
- Thay đổi cơ cấu mùa vụ, cây trồng, vật nuôi. Nâng cấp hệ thống thuỷ lợi để tiêu nước vào mùa mưa, cung cấp nước vào mùa khô, hạn chế tác động của xâm nhập mặn… | 0,25 | |
- Nghiên cứu các giống cây trồng, vật nuôi thích ứng với bối cảnh biến đổi khí hậu. | 0,25 | |
b | Một số hành động cụ thể em có thể làm để ứng phó với biến đổi khí hậu: | 0,5 |
- Tắt thiết bị điện khi không sử dụng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đi xe đạp… | 0,25 | |
- Trồng và bảo vệ cây xanh, phân loại rác, bỏ rác đúng nơi quy định… | 0,25 |
Câu 2: a. Nhận xét:
- Chiếm diện tích lớn nhất là nhóm đất feralit (65%). (0,25)
- Chiếm diện tích lớn thứ hai là nhóm đất phù sa (24%).
- Chiếm diện tích nhỏ nhất là nhóm đất mùn trên núi (11%). (0,25)
Đặc điểm phân bố đất feralít:
- Phân bố chủ yếu ở các tỉnh vùng TDMN, độ cao từ 1600-1700m trở xuống
- Đất feralít hình thành trên đá mẹ khác nhau (d/c)
Câu 3: Bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam là vấn đề cấp thiết hiện nay:
- Suy giảm số lượng cá thể, loài sinh vật: số lượng cá thể, các loài thực vật, động vật hoang dã suy giảm nghiêm trọng. (0,25)
- Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ tuyệt chủng, ví dụ như: nhiều loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến, táu,…); nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác,…) (0,25)
- Suy giảm hệ sinh thái: Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh bị phá hoại gần hết, chỉ còn chủ yếu là rừng thứ sinh; các hệ sinh thái rừng ngập mặn, các hệ sinh thái biển cũng đứng trước nguy cơ bị tàn phá bởi con người.(0,25)
- Suy giảm nguồn gen: việc suy giảm số lượng cá thể cộng với suy giảm số lượng loài đã khiến nguồn gen suy giảm (0,25)
3. Ma trận đề thi giữa kì 2 Địa lí 8
Chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức
| Năng lực môn học | ||||||||
Năng lực nhận thức Địa lí | Năng lực tìm hiểu Địa lí | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | ||||||||
Các cấp độ tư duy | Các cấp độ tư duy | Các cấp độ tư duy | ||||||||
Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | Biết | Hiểu | Vận dụng | ||
Chủ đề 1 KHÍ HẬU VÀ THỦY VĂN VIỆT NAM (15%-1,5đ) | – Vai trò của tài nguyên khí hậu và tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất, nước. – Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam | MCQ.1 (0,25) TL1a (0,5) | MCQ.2 (0,25) | TL1b (0,5) | ||||||
Chủ đề 2 THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM (35%-3,5đ) | - Đặc điểm chung của lớp phủ thổ nhưỡng – Đặc điểm và sự phân bố của các nhóm đất chính – Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam – Đặc điểm chung của sinh vật -Vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. | ĐS 1a (0,25) TL2b (0,5) | ĐS b,c,d (0,75) | TL3 (1,0) | TLN1,2 (0,5) TL2a (0,5đ) | |||||
Tổng số lệnh hỏi | 1,5 đ | 1,0đ | 1,0đ |
| 1,0đ |
| 0,5đ |
Mời các bạn xem tiếp bản đặc tả trong file tải