Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
- Dân cư Trung Quốc phân bố miền Đông tập trung tới 90% và phân bố thưa thướt ở miền Tây.
- Giải thích:
+ Miền Đông là nơi phân bố nhiều đồng bằng trù phú, điều kiện tự nhiên thuận lợi và có nền kinh tế phát triển sầm uất; tập trung nhiều thành phố lớn như Bắc Kinh; Thượng Hải: Trùng Khánh, Vũ Hán, Quảng Châu…
+ Miền Tây là nơi địa hình hiểm trở, khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc.
Miền đông:
- Thuận lợi phát triển nông nghiệp:
+ Có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn : Hoa Nam, Hoa Trung…Đất đai màu mỡ.
+ Khí hậu gió mùa, lượng mưa lớn > 1000mm/ năm, có nhiều sông lớn: Hoàng Hà, Trừơng Giang…cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
- Khoáng sản phong phú : quặng sắt, kim loại màu, than, dầu mỏ, khí đốt… thuận lợi phát triển công nghiệp khai khóang.
- Khó khăn: Thường xuyên xảy ra thiên tai như bão, lũ lụt.
Miền tây:
- Giàu khoáng sản, thủy điện phát triển công nghiệp khai khoáng và thủy điện.
- Diện tích rừng và đồng cỏ lớn thuận lợi chăn nuôi gia súc (bò, cừu, dê…).
- Khó khăn:
+ Khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc.
+ Địa hình hiểm trở hạn chế giao thông, khai thác tài nguyên gặp nhiều khó khăn.
Đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc:
| Miền Đông | Miền Tây |
|
- Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ - Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. |
- Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa. - D. Himalaya, D. Côn Luân, D. Thiên Sơn, D.Nam Sơn, sơn nguyênTây Tạng, bồn địaTứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ. - Khí hậu lục địa khô hạn hình thành các hoang mạc và bán hoang mạc. |
Sự thay đổi tổng dân số rất nhanh, gia tăng dân số rất lớn từ năm 1949 đến 1975 (đường đồ thị rất dốc). Mức độ gia tăng dân số giảm trong vòng 30 năm gần đây (đường đồ thị bớt dốc).
Tỉ lệ dân số nông thôn tăng chậm, tỉ lệ dân số đô thị tăng nhanh.
Nêu tên các dạng địa hình chính và các sông lớn của Trung Quốc.
Trả lời:
+ Đồng bằng, dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa
+ Sông lớn: Sông Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang.
- So sánh sự khác biệt về địa hình, sông ngòi giữa miền Tây và miền Đông.
Trả lời:
- Miền đông:
• Địạ hình
+ Chủ yếu là đồng bằng châu thổ rộng lớn như đồng bằng Hoa Nam, Hoa Trung và đồi núi thấp.
• Sông ngòi
+ Mạng lưới sông ngòi phát triển và là hạ nguồn nhiều sông lớn như Trường Giang, Hoàng Hà, Hắc Long Giang
+ Sông ngòi lưu lượng nước lớn, đây nguồn cung cấp nước cho hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt, nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, phát triển giao thông đường thủy.
- Miền Tây:
• Địa hình
+ Địa hình chủ yếu núi cao và các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa
• Sông ngòi
+ Miền Tây Trung Quốc hệ thống sông ngòi thưa thớt và kém phát triển, đây là nơi bắt nguồn của các con sông lớn chảy về phía đông như Hoàng Hà, Trường Giang.
+ Các con sông ở đây chủ yếu có chức năng thủy điện.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.
Trả lời:
- Thuận lợi:
+ Địa hình miền đông thấp có nhiều đồng bằng phù sa, màu mỡ thuân lợi cho việc trồng trọt và chăn nuôi và nơi tập trung đông đúc dân cư.
+ Khí hậu cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa nên mưa nhiều thuận lợi cho việc phát triển cơ cấu đa dạng cây trồng và vật nuôi.
+ Sông ngòi phát triển đặc biệt hạ lưu của các con sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang nguồn nước phong phú thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp, nông nghiệp, cung cấp nước cho sinh hoạt, phát triển thủy lợi và giao thông vận tải…
+ Trung Quốc là nơi tập trung nhiều khoáng sản kim loại đặc biệt là kim loại màu thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp luyện kim.
- Khó khăn:
+ Miền Tây Trung Quốc địa hình chủ yếu núi cao và sơn nguyên đồ sộ, khí hậu khắc nghiệt nên gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên và kinh tế chậm phát triển.
+ Nhiều bão, lũ lụt ảnh hửơng đến đời sống sản xuất nông nghiệp (Đặc biệt khu vực đồng bằng Hoa Nam).
- Thuận lợi:
+ Địa hình đa dạng: núi, cao nguyên, sơn nguyên, trung du, đồng bằng và thềm lục địa.
+ Khí hậu cận nhiệt, ôn đới và có sự phân hóa theo chiều Đ - T, B - N.
-> Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
- Khó khăn:
+ Thiên tai: bão, lũ,...
+ Vùng nội địa khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.
Nhận xét: Giai đoạn 1985 – 2003, sản lượng cá khai thác của Nhật Bản liên tục giảm từ 11411,4 nghìn tấn xuống còn 4596,2 nghìn tấn, giảm tới 6815,2 nghìn tấn.
Giải thích: Sở dĩ sản lượng cá khai thác giảm xuống từng năm là do nhiều quốc gia trên thế giới đã tiến hành thực hiện Công ước về biển quốc tế, kiểm soát vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lí, cho nên việc đánh bắt khai thác cá xa bờ và ở vùng biển sâu của Nhật Bản bị thu hẹp lại.
* Đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản:
- Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản. Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%.
- Diện tích đất nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 14% lãnh thổ.
- Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh tiến bộ KH-KT và công nghệ hiện đại để tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- Các ngành:
+ Trồng trọt: lúa gạo là cây trồng chính (50% diện tích); ngoài ra có chè, thuốc lá, dâu tằm…
+ Chăn nuôi: tương đối phát triển, hình thức chăn nuôi trang trại với phương pháp tiên tiến (bò, lơn, gà).
+ Thủy sản: sản lượng đánh bắt lớn (cá thu,cá ngừ, tôm, cua); nuôi trồng được chú trọng phát triển.
* Diện tích trồng lúa gạo Nhật Bản giảm vì:
- Diện tích đất nông nghiệp nhỏ, ngày càng bị thu hẹp.
- Cơ cấu bữa ăn của người Nhật thay đổi, theo xu hướng của người châu Âu.
- Trong những năm gần đây, một số diện tích trồng lúa được chuyển sang trồng các loại khác có hiệu quả kinh tế cao hơn.
Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao:
- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì (năm 2004).
- Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…
- Một số ngành nổi bật là:
+ Công nghiệp chế tạo (40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu): tàu biển chiếm 41% sản lượng xuất khẩu thế giới, sản xuất ô tô chiếm 25% thế giới…
+ Sản xuất điện tử: sản phẩm tin học chiếm 22% thế giới, đứng đầu thế giói về sản xuất vi mạch và chất bán dẫn và đứng thứ hai về vật liệu truyền thống, chiếm 60% số rô bốt thế giới...
Đánh bắt hải sản là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản:
- Nhật Bản có 4 mặt giáp biển, là nơi giao thoa của nhiều luồng sinh vật, vùng biển có nhiều ngư trường lớn. Vi vậy đánh bắt thủy hải sản là một thế mạnh nổi bật của đất nước này.
- Cung cấp nguồn thức ăn quan trọng cho đời sống nhân dân, giải quyết một phần hạn chế về nguồn thực phẩm từ trồng trọt.
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng của Nhật Bản.
- Công nghiệp Nhật Bản có mức độ tập trung cao với nhiều trung tâm công nghiệp có quy mô lớn và rất lớn: Tokio, Ôxaca, Cô bê,...
- Các trung tâm công nghiệp phân bố thành một dải dọc theo lãnh thổ từ bắc xuống nam và tập trung chủ yếu ở ven biển phía đông nam. Các TTCN cũng chính là các đô thị - thành phố lớn.