Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
(9 x 8 - 12 - 5 x 12) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
= (72 - 12 - 60) x 15
= (60 - 60) x 15
= 0 x 15
= 15
Nguyễn Ngô Đăng Nguyên
Toán học
Ta có 7 = 1 x 7 x 1
Nến số đó có thể là 711 hoặc 117, hoặc 171
Tổng các chữ số của số đó là: 1 + 7 + 1 = 9
Tham khảo lý thuyết Tìm giá trị phân số của một số https://vndoc.com/ly-thuyet-tim-gia-tri-phan-so-cua-mot-so-162960
Số táo mẹ cho chị có số tiền là:
4 x 20 000 = 80 000 đồng
Số táo mẹ cho em có số tiền là:
3 x 20 000 = 60 000 đồng
Số táo mẹ cho cả chị và em có số tiền
80 000 + 60 000 = 140 000 đồng
BC = BH + HC = 9 + 16 = 25 cm
Xét tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giá vuông ta có:
+) AH2 = BH.HC= 9.16 = 144
=>AH = 12cm
Áp dụng định lý Pi ta go trong tam giác ABH vuông tại H
AB2 = AH2 + BH2
=> AB = 15 cm
Áp dụng định lý Pi ta go trong tam giác ACH vuông tại H
AC2 = AH2 + HC2
=> AC = 20 cm
Tham khảo lời giải sách giáo khoa tại đây nha https://vndoc.com/giai-bai-tap-trang-155-156-sgk-toan-5-on-tap-ve-do-dien-tich-va-do-the-tich-122865#mcetoc_1d719517c0
Thần Rồng
Toán học
Lớp 10
Nhóm đó có số học sinh là: 4.3 = 12 (học sinh).
Chọn ngẫu nhiên từ nhóm đó 4 học sinh nên ta có: nΩ = (cách)
a) A: “Bốn bạn thuộc 4 tổ khác nhau”
Chọn mỗi tổ một học sinh
=> n(A) = cách
⇒ P(A) =
b) B: “Bốn bạn thuộc 2 tổ khác nhau”.
Bước 1: Chọn 2 tổ từ 4 tổ để chọn học sinh, có: (cách).
Bước 2: Số cách chọn 4 học sinh từ 2 tổ đã chọn là: (cách).
=> nB = 6.15 = 90 (cách)
⇒ P(B) =
n(Ω) = 5! = 120.
a) A: “a là số chẵn”.
Giả sử có tự nhiên a có dạng (x, y, z, t, u ∈ {1; 2; 3; 4; 5})
Vì a là số chẵn nên u ∈ {2; 4}, suy ra u có 2 cách chọn.
Các chữ số còn lại là x, y, z, t sẽ lấy từ các số có trên 4 tấm thẻ còn lại và sắp xếp chúng có 4! cách.
Suy ra các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: n(A) = 2.4! = 48.
⇒ P(A) =
b) B: “a chia hết cho 5”
Giả sử có tự nhiên a có dạng
Vì a là số chia hết cho 5 nên u = 5, suy ra u có 1 cách chọn.
Các chữ số còn lại xếp vào 4 vị trí còn lại có 4! cách.
Suy ra các kết quả thuận lợi cho biến cố B là: n(B) = 1.4! = 24.
⇒ P(B) =
c) Gọi C là biến cố: “a ≥ 32 000”
Giả sử có tự nhiên a có dạng
Vì a ≥ 32 000 nên x ∈ {3; 4; 5}.
TH1. Nếu x = 3 có 1 cách chọn
+) y = 2. có 1 cách chọn
Các chữ số còn lại xếp vào ba vị trí còn lại có 3!.
Do đó có 3! = 6 số.
+) y ∈ {4; 5} có 2 cách chọn
Các chữ số còn lại xếp vào ba vị trí còn lại có 3!.
Do đó có 2.3! = 12 số.
TH2. Nếu x ∈ {4; 5} thì 4 chữ số còn lấy từ 4 số còn lại trên thẻ và sắp xếp thì có 4! Cách.
Do đó có 2.4! = 48 số.
Suy ra có tất cả 6 + 12 + 48 = 66 số
⇒ n(C) = 66.
⇒ P(C) =
d) D: “Trong các chữ số của a không có 2 chữ số lẻ nào đứng cạnh nhau”.
Nghĩa là số chẵn phải xen kẽ số lẻ nên ta có: n(D) = 3!.2! = 12
⇒ P(D) =