Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Số chính phương là gì?
Số chính phương là số bằng bình phương của một số nguyên.
Tức là: Nếu n là số chính phương thì n = k2 (k ∈ Z)
Ví dụ: 4 = 22, 9 = 32, 100 = 102
Một số tính chất
Số chính phương tận cùng bằng 1, 4 hoặc 9 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.
Số chính phương tận cùng bằng 5 thì chữ số hàng chục là 2.
Số chính phương tận cùng bằng 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ.
Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.
Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25.
Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.
Mọi số chính phương khi chia cho 5, cho 8 chỉ dư 1, 0, 4
Số chính phương chia cho 4 hoặc 3 không bao giờ có số dư là 2
Số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.
Xem thêm...
Một số tính chất
Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9; không bao giờ có chữ số tận cùng bằng 2, 3, 7, 8.
Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn.
Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng 4n hoặc 4n + 1. Không có số chính phương nào có dạng 4n + 2 hoặc 4n + 3 (n ∈ N).
Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng 3n hoặc 3n + 1. Không có số chính phương nào có dạng 3n + 2 (n ∈ N).
Số chính phương tận cùng bằng 1, 4 hoặc 9 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn.
Số chính phương tận cùng bằng 5 thì chữ số hàng chục là 2.
Số chính phương tận cùng bằng 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ.
Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.
Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25.
Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.
Mọi số chính phương khi chia cho 5, cho 8 chỉ dư 1, 0, 4
Số chính phương chia cho 4 hoặc 3 không bao giờ có số dư là 2
Số chính phương lẻ khi chia 8 luôn dư 1.
Xem thêm...Ta có: n6 - n 4 + 2n3 + 2n2 = n2. (n4 - n2 + 2n +2)
= n2. [n2(n-1)(n+1) +2(n+1)]
= n2[(n+1)(n3 - n2 + 2)]
= n2(n + 1) . [(n3 + 1) - (n2 - 1)]
= n2(n + 1)2 . (n2 - 2n + 2)
Với nN, n > 1 thì n2 - 2n + 2 = ( n -1)2 + 1 > ( n - 1)2
Và n2 - 2n + 2 = n2 - 2(n - 1) < n2
Vậy (n - 1)2 < n2 - 2n + 2 < n2 => n2 - 2n + 2 không phải là một số chính phương.
Xem thêm...Số chính phương là gì?
Số chính phương là số bằng bình phương của một số nguyên.
Tức là: Nếu n là số chính phương thì n = k2 (k ∈ Z)
Ví dụ: 4 = 22, 9 = 32, 100 = 102
Gọi 5 số tự nhiên liên tiếp đó là n - 2, n - 1, n +1, n + 2 ( n N, n >2).
Ta có (n - 2)2 + ( n - 1)2 + n2 + (n + 1)2 + (n + 2)2 = 5 . (n2 + 2)
Vì n2 không thể tận cùng bởi 3 hoặc 8 do đó n2 + 2 không thể chia hết cho 5
Ta có:
k(k + 1)(k + 2) = k (k + 1)(k + 2). 4
= k(k + 1)(k + 2).
= k(k + 1)(k + 2)(k + 3) -
k(k + 1)(k + 2)(k - 1)
=> 4S =1.2.3.4 - 0.1.2.3 + 2.3.4.5 - 1.2.3.4 + . . . + k(k + 1)(k + 2)(k + 3)
- k(k + 1)(k + 2)(k - 1) = k(k + 1)(k + 2)(k + 3)
=> 4S + 1 = k(k + 1)(k + 2)(k + 3) + 1
Theo kết quả bài 2 => k(k + 1)(k + 2)(k + 3) + 1 là số chính phương.
Xem thêm...# Bài toán về quãng đường nhảy xa của lực sĩ Báo
**Đề bài:**
Lực sĩ Báo thi nhảy xa năm bước. Ba bước đầu của lực sĩ là 605cm, hai bước nhảy cuối cùng của lực sĩ là 580cm.
a) Lực sĩ Báo nhảy được tổng cộng ......... cm
b) Lực sĩ Báo nhảy được tổng cộng ......... m ......... cm
**Giải:**
a) Tính tổng quãng đường lực sĩ Báo nhảy được (tính bằng cm)
Tổng quãng đường = Ba bước đầu + Hai bước cuối
Tổng quãng đường = 605 cm + 580 cm = 1185 cm
b) Chuyển đổi kết quả từ cm sang m và cm
Để chuyển từ cm sang m, ta chia cho 100:
1185 cm = 1185 ÷ 100 = 11,85 m
Viết dưới dạng m và cm:
1185 cm = 11 m 85 cm
**Đáp số:**
a) Lực sĩ Báo nhảy được tổng cộng 1185 cm
b) Lực sĩ Báo nhảy được tổng cộng 11 m 85 cm
Xem thêm...Diện tích hình chữ nhật đó là:3x8=24(cm2)
Diện tích hình vuông đó là:3x3=9(cm2)
Diện tích của hình H là:24+9=33(cm2)
Đ/S:33cm2.
Tỉ số giữa học sinh nữ và học sinh cả lớp là:
25:40=0,625
0,625=62,5%
Đ/S:62,5%
Xem cách giải dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu tại https://vndoc.com/bai-tap-toan-lop-4-dang-toan-tim-hai-so-khi-biet-tong-va-hieu-cua-hai-so-do-116879
Chọn hệ tọa độ như hình vẽ:
Theo bài ra ta có: AO = 6m, AD = 50 m, BD = 30m \(\Rightarrow\)điểm B có tọa độ B(24; 50).
Gọi phương trình của parabol (P) là \(y^{2} = 2px.\)
Vì \(B(24; 50) \in (P)\) nên thay tọa độ điểm B vào phương trình (P), ta được:
\(50^{2} = 2p. 24 \Rightarrow p = \frac{625}{12}\)
\(\Rightarrow\) Phương trình (P) là:
\(y^{2} = \frac{625}{6}x\)
Ta có: Độ dài đoạn ME chính là chiều dài của thanh cách điểm giữa cầu 18m. Gọi E = (m, 18), vì \(E\in(P)\) nên thay tọa độ E vào phương trình P, ta được:
\(18^{2} = \frac{625}{6}. m\)
\(\Rightarrow m = 3,1104\)
\(\Rightarrow ME = 6 + 3,1104 = 9,1104 (m)\)
Vậy thanh cáp cách điểm giữa cầu 18m có chiều dài là 9,1104m.
Xem thêm...a. Số phần tử của không gian mẫu là: \(n(\Omega) = 5! = 120\)
Gọi A là biến cố "Nhân và Tín đứng cạnh nhau".
Coi Nhân và Tín là một nhóm thì có 2! cách sắp xếp hai bạn này trong nhóm. Xếp nhóm Nhân và Tín với 3 người còn lại thì có 4! cách sắp xếp.
\(\Rightarrow\) Số các kết quả thuận lợi cho A là: n(A) = 2!. 4! = 48
\(\Rightarrow\) Xác suất của biến cố A là:
\(P(A) = \frac{48}{120} = \frac{2}{5}\)
\(\Rightarrow\) Xác suất của biến cố "Nhân và Tín không đứng cạnh nhau" là:
\(P = 1 - \frac{2}{5} = \frac{3}{5}\)
b. Gọi biến cố A “Trí đứng ở đầu hàng” là biến cố đối của biến cố “Trí không đứng ở đầu hàng”
Số kết quả thuận lợi cho A là: \(n(A) = 4!.2\)
Xác suất của biến cố A là: \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{4!.2}}{{5!}} = \frac{2}{5}\)
Vậy xác suất của biến cố “Nhân và Tín không đứng cạnh nhau” là \(P= 1 - \frac{2}{5} = \frac{3}{5}\)
Lấy mỗi hộp hai viên bi ta có:
n(Ω) = \(C_7^2.C_7^2\ =\ 441\)
a) A: “Bốn viên bi lấy ra có cùng màu”
TH1: Bốn viên bi lấy ra có cùng màu xanh, có: \(C_4^2.C_5^2=60\) cách
TH2: Bốn viên bi lấy ra có cùng màu đỏ, có: \(C_2^2.C_3^2=3\) cách
=> n(A) = 60 + 3 = 63.
⇒ P(A) = \(\frac{63}{441}=\frac{1}{7}\)
b) B: “ Trong 4 viên bi lấy ra có đúng 1 viên bi xanh”.
TH1: 1 viên bi xanh được lấy từ hộp thứ nhất có: \(C_4^1.C_3^1.C_2^2=12\) cách
TH2: 1 viên bi xanh được lấy từ hộp thứ hai có: \(C_3^2.C_5^1.C_2^1=30\) cách
=> n(B) = 12 + 30 = 42.
⇒ P(B) = \(\frac{42}{441}=\frac{2}{21}\)
c) C: “Trong 4 viên bi lấy ra có đủ cả bi xanh và bi đỏ”.
\(\overline{C}\): “Bốn viên bi lấy ra có cùng màu”.
⇒ n\(\overline{C}\) = nA = 63
⇒ P(\(\overline{C}\)) = P(A) =
\(\frac{1}{7}\)
⇒ P(C) = 1 – P(\(\overline{C}\)) = 1 –
\(\frac{1}{7}\)=
\(\frac{6}{7}\)
Dân số phường Tự Do là:
30270 + 5365 = 35635 người
Cả hai phường có tất cả số người là:
30270 + 35635 = 65905 người
Đáp số: 65905 người
Bài 6:
Tổng vận tốc hai xe là:
48 + 34 = 82
Thời gian hai xe gặp nhau là:
8 giờ 45 phút - 6 giờ 15 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường AB là:
82 x 2,5 = 205 km
(9 x 8 - 12 - 5 x 12) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
= (72 - 12 - 60) x 15
= (60 - 60) x 15
= 0 x 15
= 15