Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 34: Thực vật
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 34: Thực vật có lời giải đầy đủ các phần của bài học. Toàn bộ lời giải dưới đây bám sát chương trình học để các em học sinh củng cố các bài học trong sách KHTN lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống.
KHTN 6 Bài 34: Thực vật
Xem thêmMở đầu trang 115 Bài 34 KHTN lớp 6
Quan sát hình trên và kể tên những loài thực vật trong hình mà em biết. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
- Tên các loài thực vật trong hình: cây dừa, cây hoa súng
- Thực vật có thể sống ở trên cạn hoặc dưới nước
I. Đa dạng thực vật
Câu hỏi trang 115 KHTN 6 sách KNTT
1. Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.
Bảng số liệu các loài thực vật ở Việt Nam
Ngành thực vật | Số lượng loài |
Hạt kín | 10 300 |
Hạt trần | 69 |
Dương xỉ | 691 |
Rêu | 481 |
(Theo số liệu của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới - IUCN)
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
- Số lượng loài của ngành thực vật hạt kín nhiều nhất là 10 300 loài.
- Số lượng loài của ngành thực vật hạt trần ít nhất là 69 loài.
2. Quan sát hình 34.1 và 34.2, nhận xét về kích thước và môi trường sống của thực vật.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Kích thước các loài thực vật rất đa dạng, có thể rất nhỏ bé vài milimét hoặc to lớn với đường kính vài mét, chiều cao hàng chục mét.
Thực vật sống ở mọi nơi xung quanh chúng ta, chúng sống ở trên mặt đất, trên mặt nước, sống ở vùng nước lợ, sống ở các sa mạc cằn cỗi, ...
II. Các nhóm thực vật
Câu hỏi trang 117 KHTN 6 sách KNTT
1. Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu có sống được không? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu không sống được. Vì rêu chỉ sống được ở môi trường ẩm ướt, ít ánh sáng.
2. Để tránh mọc rêu ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta nên làm gì?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Lát gạch men, sơn tường chống thấm nước, có khả năng chống rêu mốc, thường xuyên cọ rửa sân, bậc thềm, tránh để tích tụ nước, tường đất ẩm để tránh rêu mọc.
3. Quan sát Hình 34.4, cho biết cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ có những đặc điểm gì?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ gồm:
- Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, thường mọc tủa ra từ gốc thân thành một bộ rễ.
- Thân: có màu nâu, có phủ những lông nhỏ.
- Lá: ở mặt dưới là có những màu xanh đến màu nâu đậm. Lá non đầu là cuộn tròn lại.
4. Quan sát hình 34.5, hãy nêu những đặc điểm giúp em biết được cây thông là cây hạt trần.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Đặc điểm nhận biết cây thông là cây hạt trần:
- Chưa có hoa và quả
- Sinh sản bằng các hạt lộ trên các lá noãn hở.
5. Kể tên một số loài thực vật hạt kín mà em biết.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Tên một số loại thực vật hạt kín mà em biết là: nhãn, vải, xoài, mận, hoa hồng, hoa ly, cây bàng, cây ổi, cây cam, ....
Hoạt động trang 117 KHTN 6 sách KNTT
1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cấu tạo đặc trưng (quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản), hình thức sinh sản.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản:
Nhóm thực vật | Môi trường sống | Cấu tạo đặc trưng | Hình thức sinh sản |
Rêu | Nơi ẩm ướt | - Chưa có hệ mạch - Rễ giả - Sinh sản bằng bào tử | Sinh sản bằng bào tử |
Dương xỉ | Nơi ẩm ướt | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu - Không có hạt, sinh sản bằng bào tử | Sinh sản bằng bào tử |
Hạt trần | Vùng ôn đới | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển - Có hạt, hạt nằm trên lá noãn, không có hoa | Sinh sản hữu tính bằng hạt |
Hạt kín | Ở khắp nơi | - Có hệ mạch - Rễ, thân, lá thật phát triển. - Có hạt, hạt nằm trong quả, có hoa | Sinh sản hữu tính bằng hạ |
2. Sắp xếp các loài thực vật: rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau vào các ngành thực vật phù hợp theo mẫu của bảng sau. Giải thích tại sao sắp xếp như vậy;
Ngành | Rêu | Dương xỉ | Hạt trần | Hạt kín |
Loài | ? | ? | ? | ? |
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Sắp xếp các loài thực vật:
Giải thích sự sắp xếp: Có sự sắp xếp vào các nhóm như vậy là vì mỗi loài thực vật đều mang đặc điểm chung của các ngành đó.
+ Rêu tường được xếp vào ngành rêu vì chưa có rễ thật và mạch dẫn.
+ Bèo ong được xếp vào ngành dương xỉ vì có hệ mạch; rễ, thân, lá thật; lá non thường cuộn ở đầu.
+ Vạn tuế, thông được xếp vào ngành Hạt trần vì hạt nằm trên lá noãn, không có hoa.
+ Lúa, đậu tương, hoa hồng, bưởi, cau được xếp vào ngành Hạt kín vì hạt được bảo vệ trong quả và có hoa.
III. Vai trò của thực vật
Câu hỏi trang 119 KHTN 6 sách KNTT
1. Đọc thông tin trên và quan sát hình 34.8, cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì? Kể thêm một số cây nên trồng trong nhà mà em biết.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Trồng cây trong nhà có những ích lợi:
- Hút bụi, thanh lọc không khí, giảm nhiệt độ trong nhà, tạo cảm giác mát mẻ cho ngôi nhà.
- Tạo tính thẩm mỹ cho ngôi nhà.
- Giảm hiệu ứng nhà kính.
Hoạt động trang 119 KHTN 6 sách KNTT
1. Quan sát hình 34.9, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng (Hình 34.9a) với đồi trọc (Hình 34.9b) và giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó? Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh hưởng như thế nào đến độ màu mở và khả năng giữ nước của đất? Từ đó cho biết rừng hay đất trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở, hạn hán hơn?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Lượng chảy của dòng nước ở nơi có rừng nhỏ hơn lượng chảy ở đồi trọc. Vì ở nơi có rừng, cây cỏ là vật cản, giúp ngăn dòng chảy và giữ lại nước mưa nên dòng chảy sẽ nhỏ hơn.
Lượng chảy của dòng nước mưa ảnh hưởng đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất. Lượng chảy càng nhỏ, đất càng màu mỡ và đất càng giữ được nhiều nước. Dòng chảy nước lớn sẽ rửa trôi các chất màu của đất, làm đất cằn cỗi.
Qua đó cũng thấy được đất trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở hơn, hạn hán hơn.
2. Quan sát hình 34.10 và nêu một số thiên tai ở nước ta. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng? Hãy đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế tình trạng trên.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Một số thiên tai ở nước ta: sạt lở đất, lũ lụt, hạn hán.
Biện pháp:
+ Trồng nhiều cây xanh, phủ xanh đất trống đồi trọc.
+ Bảo vệ rừng, ngăn chặn khai thác rừng, phá rừng bừa bãi.
Câu hỏi trang 121 KHTN 6 KNTT
Câu hỏi 1 trang 121 Bài 34 KHTN lớp 6
Hình 34.11 cho ta biết những vai trò gì của thực vật?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Vai trò của thực vật:
- Làm nơi ở cho động vật
- Cung cấp thức ăn cho động vật
Câu hỏi 2 trang 121 Bài 34 KHTN lớp 6
Em hãy kể tên một số loài động vật ăn thực vật và loại thức ăn của chúng.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Tên một số loài động vật và thức ăn:
- Con trâu: cỏ
- Con thỏ: rau xanh, cà rốt
- Con sóc: quả dẻ
Hoạt động 4 trang 121 Bài 34 KHTN lớp 6
Quan sát hình 34.12 và hoàn thành bảng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết.
Vai trò của thực vật đối với con người | Tên cây |
Cung cấp lương thực, thực phẩm | ? |
Ăn quả | ? |
Làm cảnh | ? |
Lấy gỗ | ? |
Làm thuốc | ? |
Công dụng khác | ? |
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Vai trò của thực vật đối với con người | Tên cây |
Cung cấp lương thực, thực phẩm | Cây cà chua, cây lúa |
Ăn quả | Cây chuối, cây vải |
Làm cảnh | Cây vạn tuế, cây nha đam |
Lấy gỗ | Cây bạch đàn |
Làm thuốc | Cây đinh lăng, cây nha đam |
Công dụng khác | Cây cà phê |
Em có thể 1 trang 122 Bài 34 KHTN lớp 6
Biết tận dụng những lợi ích của cây xanh để chăm sóc sức khỏe (trồng nhiều cây xanh, lựa chọn được cây làm sạch không khí cho gia đình, lựa chọn thực phẩm, ...)
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Biện pháp tận dụng những lợi ích của cây xanh để chăm sóc sức khỏe:
- Một số loài cây làm sạch không khí: cây vạn niên thanh, cây lưỡi hổ, cây nha đam, cây tuyết tùng, cây thường xuyên,…
- Các cây cung cấp lương thực, thực phẩm: cây lúa, cây ngô, cây sắn, các loại rau củ quả,…
- Một số loài cây được sử dụng làm dược liệu: sâm ngọc linh, tam thất, sài đất, cây đinh lăng, cây ba kích,…