Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 9 lớp 9 Natural disasters

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 9 Natural disasters

Lý thuyết cấu trúc tiếng Anh 9 Unit 9 Natural diasasters chi tiết dưới đây nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Ngữ pháp tiếng Anh Unit 9 lớp 9 liên quan đến Mệnh đề quan hệ trong câu giúp các em tổng hợp lý thuyết Unit 9 hiệu quả.

I. Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh

– WHO

Who là đại từ quan hệ dùng để chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

Ví dụ:

The man who is standing in front of you is Batman. (Người đàn ông đang đứng trước mặt bạn là Batman).

– WHICH

Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

Ví dụ:

This is the book which I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)

– Tương tự như whom, nếu mệnh đề chính cần mệnh đề quan hệ với which để bổ nghĩa và xác định, which có thể được lược bỏ.

Ví dụ:

This is the book I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)

– THAT

That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. Hơn nữa, that có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ví dụ:

This is the book that (which) I like the best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất.)

My father is the person that (who/whom) I respect the most. (Ba tôi là người mà tôi kính trọng nhất.)

That được dùng để thay thế cho cả cụm lẫn người và vật; sau các đại từ như everything, something, anything, all, little, much, none và sau so sánh nhất.

Ví dụ:

I can see a girl and her dog that are running in the park.

(Tôi có thể thấy cô gái và con chó của cô ấy đang chạy trong công viên.)

→ That được dùng để thay thế cho cả cụm ‘a girl and her dog’.

She is the nicest woman that I’ve ever met. (Cô ấy là người phụ nữ tốt nhất mà tôi đã từng gặp.)

II. Phân loại mệnh đề quan hệ

1. Mệnh đề quan hệ xác định:

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết vì nó dùng để xác định cho tiền ngữ trước nó, thiếu mệnh đề quan hệ xác định thì câu sẽ không đủ nghĩa.

Ví dụ:

The man who teaches English is Mr. Superman. (Người đàn ông dạy tiếng Anh là Mr. Superman.)

2. Mệnh đề quan hệ không xác định:

– Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã đủ nghĩa và được xác định. Thiếu mệnh đề quan hệ không xác định thì câu vẫn đủ nghĩa.

– Mệnh đề quan hệ không xác định được phân cách với mệnh đề chính bằng (,).

– Đối với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không được dùng that.

Ví dụ:

Superman, who saved the world, is from another planet. (Siêu nhân, người đã cứu thế giới, đến từ một hành tinh khác.)

Cấu trúc When + (simple past), + (simple past)

When + (simple past), + (simple past)

Cấu trúc này được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

Ví dụ:

A large number of people were killed when homes, office blocks and highways collapsed.

(Nhiều người mất mạng khi văn phòng, nhà cửa và đường xá sụp đổ)

III. Bài tập vận dụng

Complete these sentences, put in who, whom, whose, which or that.

1. Mary, ____________ sits next to me, is good at maths.

2. That is the man ____________ Nelly gave the money to.

3. The car ____________ won the race looked very futuristic.

4. An orohant is a child ____________ parents are dead.

5. The detective lost sight of the man ____________ he was following.

6. That’s Jack, ____________ lives next door.

7. The topic about ____________ we talked was very interesting.

Xem đáp án

1. Mary, _____who_______ sits next to me, is good at maths.

2. That is the man _____whom/ that_______ Nelly gave the money to.

3. The car _______which/ that_____ won the race looked very futuristic.

4. An orohant is a child _____whose_______ parents are dead.

5. The detective lost sight of the man ______who/ that______ he was following.

6. That’s Jack, ____who________ lives next door.

7. The topic about _____which_______ we talked was very interesting.

Combine each pair of sentences with who, whom, which, or whose. Put in comma(s) where necessary

1. The old man is my grandfather. He lives next door.

___________________________________________________

2. Natalie is very friendly. She is a friend of Emma’s

___________________________________________________

3. We stayed at the Grand Hotel. Ann recommended it to us.

___________________________________________________

4. The trousers are too small for me. I bought them yesterday.

___________________________________________________

5. John is one of my closet friends. I’ve known him for a very long time.

___________________________________________________

6. The man is a computer expert. You were talking to him.

___________________________________________________

Xem đáp án

1. The old man who/ that lives next door is my grandfather.

2. Natalie, who is a friend of Emma’s, is very friendly.

3. We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us.

4. The trousers (that/ which) I bought yesterday are too small for me.

5. John, who I’ve known for a very long time, is one of my closest friends.

6. The man (who/ that) you were talking to is a computer expert./ The man to whom you were talking is a computer expert.

Trên đây Grammar - Cấu trúc tiếng Anh 9 Unit 9 Natural disasters chi tiết nhất. Bên cạnh đó, mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh 9 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 9, Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 9, Đề thi học kì 2 lớp 9, Bài tập nâng cao Tiếng Anh 9,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 9 cũng như tiếng Anh lớp 6 - 7 - 8 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Tiếng Anh lớp 9

    Xem thêm