Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5 tỉnh Đăk Lăk

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 có đáp án 

Tham gia làm bài test Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5 tỉnh Đăk Lăk trên trang VnDoc.com để ôn tập và hệ thống lại kiến thức, chuẩn bị cho kì thi và kiểm tra cuối kì 1 sắp tới. Đề thi được cấu trúc theo hình thức trắc nghiệm với 25 câu hỏi sẽ giúp các bạn rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết đã học vào thực hành giải các bài tập. Hi vọng bài test này sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi cũng như kiểm tra.

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22

12 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 có đáp án

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Kim An, Hà Nội

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 25 câu
  • Số điểm tối đa: 25 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Câu 1:

    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 1cm2 69 mm=… cm2 là:
  • Câu 2: Nhận biết

    Câu 2:

    Một đội bóng đá thi đấu 25 trận, thắng 20 trận. Như vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là:
  • Câu 3: Nhận biết

    Câu 3:

    Qui đồng mẫu số phân số 3/4 và 2/5 ta được:
  • Câu 4: Nhận biết

    Câu 4:

    Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 400m, chiều rộng là 250m. Diện tích của khu đất đó là:
  • Câu 5: Nhận biết

    Câu 5:

    Kết quả của phép chia 45 : 0,01 là:
  • Câu 6: Nhận biết

    Câu 6:

    Tỉ số phần trăm của 75 và 300 là:
  • Câu 7: Nhận biết

    Câu 7:

    Tổng của 4 số là 100. Số trung bình cộng của 3 số đầu là 22,3. Hỏi số còn lại bằng bao nhiêu?
  • Câu 8: Nhận biết

    Câu 8:

    Số thập phân nào dưới đây vừa lớn hơn 3,75 vừa bé hơn (2,4 + 1,8):
  • Câu 9: Nhận biết

    Câu 9:

    Chữ số 3 trong số 45,2638 có giá trị là:
  • Câu 10: Nhận biết

    Câu 10:

    Một tổ làm gạch trong ba đợt làm được số viên gạch lần lượt như sau: 3285 viên, 4631 viên, 3826 viên; hỏi trung bình mỗi đợt tổ đó làm được bao nhiêu viên gạch?
  • Câu 11: Nhận biết

    Câu 11:

    Giá trị của biểu thức: 8,5 + 6,5 - (10 - 3,3) là:
  • Câu 12: Nhận biết

    Câu 12:

    Số 706405 được viết thành tổng là:
  • Câu 13: Nhận biết

    Câu 13:

    Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là 2/5. Vậy số lớn là:
    Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần)
    Số lớn là: (192 : 3) x 5 = 320
  • Câu 14: Nhận biết

    Câu 14:

    Tổng hai số là: 120. Số bé bằng 4/11 số lớn, số bé là:
    Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 11 = 15 (phần)
    Số bé là: (120 : 15) x 4 = 32
  • Câu 15: Nhận biết

    Câu 15:

    Tìm số tự nhiên x biết 78,69 < x < 79,4?
  • Câu 16: Nhận biết

    Câu 16:

    Tìm x: 6753 + x = 14507
    6753 + x = 14507
    x = 14507 - 6753
    x = 7754
  • Câu 17: Nhận biết

    Câu 17:

    Tỉ số phần trăm của 211 và 400 là:
  • Câu 18: Nhận biết

    Câu 18:

    Lớp 5A có 6 học sinh nữ và 34 học sinh nam. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là:
    Số học sinh cả lớp là: 6 + 34 = 40 (học sinh)
    Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là: (6 : 40) x 100% = 15%
  • Câu 19: Nhận biết

    Câu 19:

    6/5 : 4/3 = ? 
  • Câu 20: Nhận biết

    Câu 20:

    Giá trị của biểu thức 3/5 + 2/5 x 1/4 là:  
    3/5 + 2/5 x 1/4 = 3/5 + 1/10 = 7/10
  • Câu 21: Nhận biết

    Câu 21:

    Trong các phân số 4/7; 3/7; 2/7; 6/7 phân số lớn nhất là:
  • Câu 22: Nhận biết

    Câu 22:

    Bình cân nặng 32,8kg. Liên cân nặng hơn Bình 4,9kg. Mai cân nặng 31,5kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu kg?
    Cân nặng của Liên là: 32,8 + 4,9 = 37,7 (kg)
    Cân nặng trung bình của ba bạn là: (32,8 + 37,7 + 31,5) : 3 = 34 (kg)
  • Câu 23: Nhận biết

    Câu 23:

    Chọn kết quả đúng để điền vào chỗ chấm cho thích hợp 7m 8dm = ……m là :
  • Câu 24: Nhận biết

    Câu 24:

    Hình vẽ một hình chữ nhật trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 có chiều dài 8cm. chiều rộng 5cm, diện tích mảnh đất đó là:
    Chiều dài thực là: 8 x 1000 = 8000 (cm)
    Chiều rộng thực là: 5 x 1000 = 5000 (cm)
    Diện tích thực của hình chữ nhật là: 8000 x 5000 = 40 000 000 (cm2) = 4000 (m2)
  • Câu 25: Nhận biết

    Câu 25:

    Giá trị của biểu thức 1/3 + 1/6 x 4 là:
    1/3 + 1/6 x 4 = 1/3 + 2/3 = 3/3 = 1

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5 tỉnh Đăk Lăk Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo