Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi Violympic Toán lớp 1 vòng 15 năm 2015 - 2016

Đề thi giải Toán trên mạng lớp 1 có đáp án

Vòng 15 của Cuộc thi giải Toán qua mạng năm 2015 - 2016 đã bắt đầu mở từ ngày 04/03/2016. Mời quý thầy cô và các em học sinh lớp 1 tham khảo bài test Đề thi Violympic Toán lớp 1 vòng 15 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com. Tham gia làm bài test và tiếp tục ôn tập cho vòng thi tiếp theo nhé!

Tải đề thi học kì 2 lớp 1 các môn

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1

Đề thi cuối kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2015 Trường TH Quảng Phú 1, Quảng Ngãi

Đề thi học kì 2 lớp 1

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Bài 1: Sắp xếp

    Trả lời:
    Các giá trị theo thứ tự tăng dần:
    (4) < .... < ....... < ...... < ........ < ........
    Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp để được dãy số tăng dần.
    (4) < (6) < (8) < (2) < (1) < (9) < (10) < (5) < (3) < (7)
  • Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !
    Câu 2.1:
    ...cm + 30cm = 10cm + 20cm + 10cm
    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là ............
    10
  • Câu 2.2:
    Cho các số: 20; 43; 25; 18; 16; 99; 21; 84; 19; 80; 59.
    Số bé nhất trong các số đã cho là số nào?
    Trả lời: Số đó là ..............
    16
  • Câu 2.3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là .......
    Số 20 gồm ... chục và 0 đơn vị
    2
  • Câu 2.4:
    An có 50 viên bi. An cho Tùng 40 viên. Hỏi An còn bao nhiêu viên bi?
    Trả lời: An còn ............. viên bi
    10
  • Câu 2.5:
    Tìm một số tròn chục, biết khi cộng số đó với 30 thì được kết quả nhỏ hơn 70 nhưng lớn hơn kết quả của phép cộng 30 với 20. 
     Trả lời: Số đó là ............
    30
  • Câu 2.6:
    Tìm một số, biết số đó cộng với 10 rồi trừ đi 20, rồi lại cộng với 60 thì bằng 90.
    Trả lời: Số đó là ............
    40
  • Câu 2.7:
    An có 40 quyển vở. Bình có 20 quyển vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quyển vở?
    Trả lời: Cả hai bạn có ............ quyển vở.
    60
  • Câu 2.8:
    Từ 20 đến 60 có bao nhiêu số tròn chục?
    Trả lời: Có ......... số.
    5
  • Câu 2.9:
    Ngăn trên có 60 quyển sách, ngăn dưới có 40 quyển sách. Hỏi phải chuyển bao nhiêu quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới để hai ngăn có số quyển sách bằng nhau?
    Trả lời: Phải chuyển ............ quyển.
    10
  • Câu 2.10:
    Số liền trước của số lớn nhất có một chữ số cộng với số bé nhất có hai chữ số bằng bao nhiêu?
    Trả lời: Kết quả là ................
    18
  • Bài 3: Đi tìm kho báu
    Câu 3.1:
    Số tròn chục liền sau của số 30 cộng với 40 bằng bao nhiêu?
    Trả lời:
    Kết quả bằng: ..........
    80
  • Câu 3.2:
    Số nào cộng với 30 thì bằng 70?
    Trả lời:
    Số đó là: ............
    40
  • Câu 3.3:
    Lớp 1A có 40 học sinh, lớp 1B có 30 học sinh, lớp 1C có 20 học sinh. Hỏi cả ba lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
    Trả lời:
    Cả ba lớp có tất cả .......... học sinh.
    90
  • Câu 3.4:
    Số nào cộng với 20 rồi cộng với 30 thì bằng 90?
    Trả lời:
    Số đó là: ...........
    40
  • Câu 3.5:
    Tuấn nghĩ ra một số, biết rằng số đó cộng với 2 rồi trừ đi 3 thì bằng 14.
    Hỏi Tuấn nghĩ ra số nào?
    Trả lời: Tuấn nghĩ ra số ...........
    15
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
170 14.748
Sắp xếp theo

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm