Thực hành tiếng Việt lớp 7 trang 95 Kết nối tri thức Tập 1 Ngắn nhất
Soạn Văn 7 trang 95 Tập 1 Kết nối tri thức Ngắn nhất
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1
| Em bé thở đều đều khi ngủ say | Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ |
| → được dùng với nghĩa gốc | → được dùng với nghĩa chuyển |
| → Chỉ hoạt động hô hấp hít vào và thở ra của con người từ mũi - giúp duy trì sự sống cho cơ thể | → Chỉ sự nhả ra làn khói trắng từ ống khói ở bếp khi nấu cơm, như ngôi nhà đang thở - giúp tạo ra bữa cơm nuôi sống con người |
Câu 2
- Từ láy: đêm đêm, leng keng, sớm sớm, chiều chiều, lao xao, véo von, khúc khích, lửng lơ, xao xuyến, thẹn thò, ngọt ngào
- Chọn từ lao xao:
- Lao xao: có nhiều âm thanh hoặc tiếng động nhỏ rộn lên xen lẫn vào nhau, nghe không rõ, không đều
- Tác dụng: miêu tả âm thanh trong vườn mía, khi những chiếc lá mía va vào nhau tạo nên nhiều âm thanh cùng lúc, có lớn có nhỏ đan xen với nhau
Câu 3
- Dấu ngoặc đơn: bổ sung thêm nội dung về hoàn cảnh xung quanh khi điệu hát cổ truyền được véo von vang lên - tre thôi khúc khích, mây lắng nghe
- Dấu ngoặc kép: trích dẫn nguyên văn câu hát cổ truyền đã được hát
Câu 4
| Biện pháp tu từ | Tác dụng | |
| Nhân hóa | a) trăng, may (tắm, bơi) | → Giúp các sự vật được nhân hóa trở nên sinh động, thú vị, hấp dẫn hơn và gần gũi với người đọc hơn |
| b) tre (thổi sáo) | ||
| c) tre, mây (khúc khích, lắng nghe) | ||
| So sánh | a) nước ao làng - nước mắt | → Giúp các sự vật được so sánh trở nên cụ thể hơn, giúp người đọc dễ liên tưởng, tưởng tượng hơn. |
|
c) lá me non - lưỡi liềm; lá xanh - dải lụa |
||