Địa lý 11 bài 9: Nhật Bản - Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế

Chúng tôi xin giới thiệu tới bạn đọc bài Lý thuyết Địa lý lớp 11 bài 9: Nhật Bản - Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo.

A. Lý thuyết Địa lý 11 bài 9

I. Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

  • Giá trị đứng thứ 2 trên thế giới.
  • Chiếm vị trí cao về sản xuất máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển,…

2. Dịch vụ

  • Là khu vực kinh tế quan trọng.
  • Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt.
  • Đứng thứ 4 trên thế giới về thương mại
  • GTVT biển đứng thứ 3 trên thế giới với các cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tokyo, Osaca.
  • Đứng đầu trên thế giới về tài chính, ngân hàng.
  • Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều.

3. Nông nghiệp

  • Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.
  • Diện tích đất NN ít => thâm canh => tăng năng suất và chất lượng.
  • Trồng trọt:
    • Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm.
    • Chè, thuốc lá, dâu tằm
  • Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến.
  • Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển.

II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn

1. Hôn-xu

  • Kinh tế phát triển nhất trong các vùng tập trung ở phần phía nam đảo
  • Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ki-ô-tô, Ô-xa-ka, Cô-bê tạo nên chuỗi đô thị.

2. Kiu-xiu

  • Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt khai thác than, luyện thép. Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.
  • Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả.

3. Xi-cô-c­ư

  • Khai thác quặng đồng.
  • Nông nghiệp đóng vai trò chính.

4. Hô-cai-đô

  • Rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt.
  • Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, sản xuất giấy và bột xenlulô.
  • Các trung tâm công nghiệp lớn là Sa-pô-rô, Mu-rô-ran.

B. Trắc nghiệm Địa lý 11 bài 9

Câu 1. Các sản phẩm nổi bật của ngành công nghiệp chế tạo Nhật Bản là

  1. Tàu biển, ô tô, xe gắn máy.
  2. Tàu biển, ô tô, máy nông nghiệp.
  3. Ô tô, xe gắn máy, đầu máy xe lửa.
  4. Xe gắn máy, đầu máy xe lửa.

Câu 2. Ngành công nghiệp được coi là mũi nhọn của nền công nghiệp Nhật Bản là

  1. Công nghiệp chế tạo máy.
  2. Công nghiệp sản xuất điện tử.
  3. Xây dựng và công trình công cộng.
  4. Công nghiệp dệt, sợi vải các loại.

Câu 3. Nhật Bản đứng đầu thế giới về sản phẩm công nghiệp

  1. Xe gắn máy và ô tô.
  2. Vi mạch và chất bán dẫn.
  3. Vật liệu truyền thông.
  4. Tô bốt (người máy).

Câu 4. Nhật Bản đứng thứ hai thế giới về sản phẩm công nghiệp

  1. Xe gắn máy và ô tô.
  2. Vi mạch và chất bán dẫn.
  3. Vật liệu truyền thông.
  4. Rô bốt (người máy).

Câu 5.  Ngành công nghiệp được coi là khởi nguồn của nền công nghiệp Nhật Bản ở thế kỷ XIX, vẫn được duy trì và phát triển là

  1. Dệt.
  2. Chế tạo máy.
  3. Sản xuất điện tử.
  4. Đóng tàu biển.

   Câu 6. Đâu không phải là hãng nổi tiếng trong công nghiệp chế tạo của Nhật Bản?

  1. Hitachi
  2. Toyota.
  3. Sony.
  4. Nissan.

 Câu 7. Trong các ngành dịch vụ của Nhật Bản, hai ngành nào có vai trò hết sức to lớn?

  1. Thương mại và du lịch.
  2. Thương mại và tài chính.
  3. Tài chính và du lịch.
  4. Tài chính và giao thông vận tải.

Câu 8. Về thương mại, Nhật Bản đứng hàng thứ mấy thế giới?

  1. 2.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 5.

Câu 9. Các bạn hàng thương mại quan trọng nhất của Nhật Bản là

  1. Hoa Kỳ, Canađa, Ấn Độ, Braxin, Đông Nam Á.
  2. Hoa Kỳ, Ấn Độ, Braxin, EU, Canađa.
  3. Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, Đông Nam Á, Ôxtrâylia.
  4. Hoa Kỳ, Trung Quốc, CHLB Nga, EU, Braxin.

Câu 10. Ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản có vị trí đặc biệt quan trọng và hiện đứng mấy thế giới?

  1. 1.
  2. 2.
  3. 3.
  4. 4.

Câu 11. Các hải cảng lớn của Nhật Bản là Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca đều nằm ở đảo

  1. Hô-cai-đô.
  2. Hôn-su.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 12. Tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP của Nhật Bản hiện chỉ chiếm khoảng

  1. 1,0%.
  2. 2,0%.
  3. 3,0%.
  4. 4,0%.

Câu 13. Nhận xét không đúng về nền nông nghiệp của Nhật Bản là

  1. Đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.
  2. Tỉ trọng trong GDP chỉ chiếm khoảng 2%.
  3. Diện tích đất nông nghiệp ít.
  4. Phát triển theo hướng thâm canh.

Câu 14. Cây trồng chiếm diện tích lớn nhất (50%) ở Nhật Bản là

  1. Lúa gạo.
  2. Lúa mì.
  3. Ngô.
  4. Tơ tằm.

Câu 15. Vùng kinh tế/ đảo nào có diện tích rộng nhất, dân số đông nhất và kinh tế phát triển nhất trong các vùng kinh tế của Nhật Bản?

  1. Kiu-xiu.
  2. Hôn-su.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Hô-cai-đô.

Câu 16. Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt là khai thác than và luyện thép là đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế/đảo nào của Nhật Bản?

  1. Hô-cai-đô.
  2. Hôn-su.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 17. Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả là đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế/đảo nào ở Nhật Bản?

  1. Hô-cai-đô.
  2. Hôn-su.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 18. Quặng đồng được khai thác tại vùng kinh tế /đảo nào ở Nhật Bản?

  1. Hô-cai-đô.
  2. Hôn-su.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 19. Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho giao thông vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh mẽ?

  1. Nhu cầu của hoạt động xuất, nhập khẩu lớn.
  2. Nhu cầu đi nước ngoài của người dân cao.
  3. Đất nước quần đảo, có hàng vạn đảo lớn nhỏ.
  4. Đường bờ biển dài, có nhiều vịnh biển sâu.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với nông nghiệp Nhật Bản?

  1. Có vai trò thứ yếu trong kinh tế.
  2. Diện tích đất nông nghiệp ít.
  3. Ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại.
  4. Chăn nuôi còn kém phát triển.

Câu 21. Ngoại thương của Nhật Bản có vai trò to lớn trong nền kinh tế chủ yếu do đâu?

  1. Thực hiện việc hợp tác phát triển với nhiều quốc gia.
  2. Nền kinh tế gắn bó chặt chẽ với thị trường thế giới.
  3. Nhu cầu về hàng hóa nhập ngoại của người dân cao.
  4. Hoạt động đầu tư ra các nước ngoài phát triển mạnh.

Câu 22. Rừng bao phủ phần lớn diện tích là đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế/đảo nào ở Nhật Bản?

  1. Hô-cai-đô.
  2. Hôn-su.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 23. Trong các vùng kinh tế/đảo của Nhật Bản, vùng kinh tế đảo có dân cư thưa thớt là

  1. Hô-cai-đô.
  2. Hôn-su.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 24. Các trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ô-xa-ca, Cô-bê tạo nên "chuỗi đô thị" nằm ở vùng kinh tế/đảo nào ở Nhật Bản?

  1. Hô-cai-đô.
  2. Hôn-su.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 25. Các trung tâm công nghiệp Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki nằm ở vùng kinh tế/đảo nào của Nhật Bản?

  1. Hô-cai-đô.
  2. Hôn-su.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 26. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, giấy và xenlulô là đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế/đảo nào ở Nhật Bản?

  1. Hô-cai-đô.
  2. Hôn-su.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 27. Các trung tâm công nghiệp Xap-pô-rô, Mu-rô-ran nằm ở vùng kinh tế/đảo nào của Nhật Bản?

  1. Hô-cai-đô.
  2. Hôn-su.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 28. Vùng kinh tế/đảo Hôn-su của Nhật Bản không có đặc điểm nổi bật là

  1. Diện tích rộng lớn nhất.
  2. Dân số đông nhất.
  3. Tỉ lệ diện tích rừng lớn nhất.
  4. Kinh tế phát triển nhất.

Câu 29. Kinh tế đối ngoại của Nhật Bản không  hoạt động nào sau đây?

  1. Xuất nhập khẩu.
  2. Viện trợ chính phủ.
  3. Đầu tư ra nước ngoài.
  4. Hỗ trợ vũ khí.

Câu 30. Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do

  1. Có nguồn lao động dự trữ vô cùng dồi dào và giá rẻ.
  2. Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu, lợi nhuận cao.
  3. Không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
  4. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 31. Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển cao là

  1. Sản phẩm công nghiệp đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  2. Hằng năm xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp.
  3. Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới, nhiều ngành công nghiệp có vị trí cao trên thế giới.
  4. Có tới 80% lao động hoạt động trong ngànhcông nghiệp.

Câu 32. Trừ ngành dệt truyền thống, tất cả các ngành công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản đều hướng vào

  1. Tận dụng tối đa sức lao động.
  2. Tận dụng nguồn nguyên liệu trong nước.
  3. Kĩ thuật cao.
  4. Tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước.

Câu 33. Đảo nào sau đây của Nhật Bản có ít nhất các trung tâm công nghiệp?

  1. Hôn-su.
  2. Hô-cai-đô.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 34. Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Nhật Bản tập trung nhiều nhất ở đảo nào sau đây?

  1. Hôn-su.
  2. Hô-cai-đô.
  3. Xi-cô-cư.
  4. Kiu-xiu.

Câu 35. Công nghiệp của Nhật Bản tập trung chủ yếu ở phía nam đảo Hôn-su, ven Thái Bình Dương vì

  1. Ở đây có khí hậu lạnh, dễ bảo quản sản phẩm.
  2. Tiện cho việc nhập nguyên liệu và trao đổi sản phẩm với các nước.
  3. Tập trung nguồn khoáng sản dồi dào.
  4. Thuận lợi cho việc trao đổi sản phẩm với các nước châu Á đất liền.

Câu 36. Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ vủa Nhật Bản?

  1. Chiếm tỉ trọng GDP lớn.
  2. Thương mại và tài chính có vai trò hết sức to lớn.
  3. NHẬT BẢN đứng hàng đầu thế giới về thương mại.
  4. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ít được coi trọng.

Câu 37. Nguyên nhân chủ yếu nhất nào dưới đây làm cho giao thông vận tải biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản?

  1. Do lãnh thổ đất nước là quần đảo cách xa lục địa.
  2. Do nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp và nguyên liệu công nghiệp.
  3. Do nhu cầu liên hệ giữa các đảo trong nước.
  4. Do sự phát triển của ngoại thương yêu cầu.

Câu 28. Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất giúp ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh là

  1. Vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.
  2. Công nghiệp phát triển nên nhu cầu trao đổi hàng hóa quốc tế lớn.
  3. Công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
  4. Ngành đánh bắt hải sản phát triển.

Câu 29. Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là

  1. thị trường bị thu hẹp.
  2. thiếu nguồn vốn đầu tư.
  3. khoa học chậm đổi mới.
  4. thiếu nguyên, nhiên liệu bên ngoài.

Câu 30. Hãng công nghiệp chế tạo nổi tiếng của Nhật Bản không phải là

  1. Nissan
  2. Hitachi
  3. Electric
  4. Mitsubisi

Câu 31. Hãng sản xuất điện tử nổi tiếng của Nhật Bản không phải là

  1. Toshiba
  2. Electric
  3. Mítubisi
  4. Nipon

Câu 32. Hiện nay, kinh tế Nhật Bản đang phát triển như thế nào?

  1. Đứng đầu thế giới về kinh tế và tài chính.
  2. Đứng thứ 2 thế giới về kinh tế và tài chính.
  3. Đứng thứ 3 thế giới về kinh tế và tài chính.
  4. Đứng thứ 4 thế giới về kinh tế và tài chính.

Câu 33. So với thế giới, giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ 2 sau:

  1. Hoa Kỳ.
  2. Đức.
  3. Trung Quốc.
  4. Pháp.

Câu 34. Chiến lược kinh tế mới của Nhật sau năm 1973 có nội dung nào 6au đây?

  1. Đầu tư phát triển khoa học và công nghệ.
  2. Tập trung xây dựng các ngành công nghiệp có hàm lượng chất j xám cao.
  3. Đẩy mạnh đẩu tư ra nước ngoài, tổ chức lại sản xuất.
  4. Tất cả nội dung trên đúng.

Câu 35. Hiện nay về kinh tế, khoa học, kĩ thuật và tài chính Nhật được xếp thứ mấy sau các nước là

  1. Hoa Kì.
  2. Hoa Kì - Trung Quốc.
  3. Trung Quốc.
  4. Hoa Kì - LB Nga.

-------------------------------------

Với nội dung bài Lý thuyết Địa lý 11 bài 9: Nhật Bản - Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm vững kiến thức nội dung bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được về khái niệm, vai trò và đặc điểm tự nhiên và tình hình phát triển kinh tế và dân cư của Nhật Bản... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 11 bài 9: Nhật Bản - Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 11. Và để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Giải tập bản đồ Địa lí 11, Giải bài tập Địa Lí 11, Giải Vở BT Địa Lí 11, Trắc nghiệm Địa lý 11, Tài liệu học tập lớp 11

Đánh giá bài viết
10 34.908
Sắp xếp theo

    Địa lý lớp 11

    Xem thêm