Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 3

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 3

Từ vựng Unit 3 tiếng Anh 11, quý thầy cô giáo và các em học sinh sẽ có thêm tài liệu để phục vụ quá trình giảng dạy và học tập. Các tài liệu trong bộ sưu tập này sẽ giúp các em học sinh nắm vững nghĩa của các từ vựng trong Unit 3 tiếng Anh lớp 11. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học môn Tiếng Anh.

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3 số 1 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3 số 2 có đáp án

Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 11 Unit 3

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 3: A party có đáp án

Vocabulary

GETTING STARTED - LISTEN AND READ

- to take turn (v) lần lượt

- to feed- fed- fed (v)cho ăn

- to plow (v) cày

- to harvest (v) thu hoạch

- to lie (v) nằm

- mountain (n)núi

-> mountainous (a) có núi

- foot (n) chân

- rest (n) nghỉ ngơ

- journey (n)cuộc hành trình

- chance (n)cơ hội

- bamboo (n) cây tre

- forest (n) = wood rừng

- to reach (v) đến

- banyan (n) cây đa

- to feel- felt- felt cảm thấy

- tired (a)-> tiredness (n) mệt mõi

- shrine (n) đền thờ

- to sit- sat- sat ngồi

- snack (n) refreshment món ăn nhẹ

- to reply (v) to answer trả lời

- to leave- left- left rời bỏ

SPEAK

- to role (v) đóng vai

- village (n) làng mạc

-> villager (n) dân làng

- to raise (v) chăn nuôi

- cattle (n) gia súc

- to fly- flew- flown bay

- to flow chảy

- real (a) ≠ unreal có thật

- > reality (n) sự thật

- south (n) phía nam

- north (n) phía bắc

- west (n) phía tây

- east (n) phía nam

- to make- made- made làm, chế tạo

LISTEN

- route (n) tuyến đường

- airport (n) phi trường

- gas station (n) trạm xăng dầu

- highway (n ) xa lộ

- dragon (n) con rồng

- parking lot (n) nơi đậu xe

- to pick someone up đón ai

- to continue = to go on tiếp tục

- fuel (n) nhiên liệu

- westward (a) hướng tây

- instead of thay vì

- direction (n) hướng

- to drop (v) làm rơi

- through (pre) xuyên qua

READ

- exchange (a) trao đổi

- kilometer (n) kilomét

- outside (pre) bên ngoài

- to grow- grew- grown trồng, mọc

- to begin- began- begun bắt đầu

-> beginning (n) sự bắt đầu

- maize (n) = corn ngô, bấp

- part-time bán thời gian

- grocery store (n) gian hàng thực phẩm

- to arrive (v) đến

-> arrival (n) nơi đến

- nearby (a) lân cận

- baseball (n) bóng chày

- to eat- ate- eaten (v) ăn

- to help giúp đỡ

-> helpful (a) = useful hữu ích

- to feel- felt- felt cảm thấy

- column (n) cột, mục

- state (n) tiểu bang

- to do chores (v) làm việc nhà

- to relax -> relaxation (n) thư giản

- to enjoy -> enjoyable (a) thưởng thức

WRITE

- passage (n) đoạn văn

- to write- wrote- written viết

- to entitle (v) mang tựa đề

- site (n) = place nơi

- to put- put- put down lấy ra, dọn ra

- blanket (n) tấm trải

- to lay-laid-laid bày ra

- blind man buff bịt mắt bắt dê

- hurriedly (adv) vội vã

- to gather (v) = to collect gom, nhặt

- to catch- caught- caught bắt đuổi kịp

- to run - ran- run chạy

LANGUAGE FOCUS

- review (v) ôn tập

- preposition (n) giới từ

- to fly- flew- flown bay

- itinerary (n) lịch trình

- depart (n) khởi hành

-> departure (n) sự khởi hành

- to leave- left- left rời bỏ

- appointment (n) cuộc hẹn

- to return (v) quay lại

- at least ít nhất

- waterfall (n) thác nước

- to reach (v) đạt đến

-to wake- woke- woken (v) thức dậy

- air conditioner máy điều hoà nhiệt độ

GRAMMAR

A. GERUNDS (Danh động từ)

Danh động từ là một động từ thêm -ing vả có đặc tính của một danh từ.

Danh động từ có thể viết ở các thể như sau:

Active Passive

Present verb +-ing/being + pp Perfect having + pp having been + pp

- Swimming is a good sport. (Bơi lội là một môn thể thao tốt.)

- Being loved is the happiest of ones lite.

(Được yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời.)

- My brother likes reading novels. (Anh tôi thích đọc tiểu thuyết.)

Chúng ta cũng có thể dùng danh động từ với sở hữu cách. Ở đây, tiếng Anh có cách dùng đặc trưng khác với tiếng Việt. Xem kĩ các ví dụ sau:

e.g: - You may rely on my brother's coming.

(Anh có thể tin rằng em trai tôi sẽ đến.)

- He insisted on my coming. (Anh ấy cứ năn nỉ tôi đến.)

- I don't like your going away. (Tôi không thích anh đi.)

Đôi khi chúng ta có thể thay danh động từ bằng một infinitive có to (nhưng không phải lúc nào cũng vậy).

e.g: - Quarrelling is a foolish thing/ To quarrel is a foolish thing.

(Cãi nhau là một điều ngu xuẩn.)

- Most students like studying English/ Most students like to study English. (Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.)

Vì danh động từ có đặc tính của một danh từ nên chúng ta cũng có thể ghép nối với một tính từ để làm thành một danh từ kép.

e.g: The sweet singing of the birds delights us.

(Tiếng hát ngọt ngào của chim làm chúng tôi thích thú.)

Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing (tức là dùng nó như một danh động từ) chứ không phải ở dạng infinitive có to. ví dụ như trường hợp động từ to stop (ngưng, thôi).

Xét hai câu sau:

- He stops to talk. (Anh ngừng lại để trò chuyện.)

- He stops talking. (Anh ta thôi trò chuyện.)

Các động từ mà động từ theo sau nó phải có -ing.

Stop (ngừng, thôi) fancy (mến, thích)

admit (thừa nhận) consider ( Suy xét, cân nhắc, coi như)

miss (lỡ, nhỡ) finish (Hoàn thành, làm xong )

mind (lưu ý, bận tâm) imagine (tưởng tượng)

deny (chối) involve (làm liên lụy, dính dáng)

delay (hoãn lại) suggest (gợi, đề nghị)

regret (hối hận) avoid (tránh)

practise (thực hành) risk (liều)

detest (ghét) dislike ( không thích)

cease (ngừng) postpone ( hoãn lại)

Một số thành ngữ:

to be busy (bận) to go on (tiếp tục)

to put off ( hoãn lại) Carry on (tiếp tục)

keep, keep on (cứ, mãi) to bust out (phá lên ( cười))

to have done (đã làm) to give up (ngưng, thôi)

e.g: - Stop talking. (Im đi.)

- I'll read when I've finished cleaning this room.

(Tôi sẽ đọc khi tôi lau xong cái phòng này.)

- I don't fancy going out this evening.

(Chiều nay, tôi không thích đi ra ngoài.)

- Have you ever considered going to live in another country?

(Có bao giờ bạn nghĩ tới chuyện sang nước khác sống không?)

- I can't imagine Georse doing that.

(Tôi không thể tưởng tượng được George lại làm điều đó.)

Gerunds and Participle

Ghi nhớ:

Động từ + -ing được dùng như một danh từ gợi tả gerund.

Động lừ + -ing được dùng như động từ gọi là present participle.

Người ta cũng dùng participle như một adjective để ghép nối với một danh từ

e.g: a sleeping child: một đứa bé đang ngủ.

a running car: một chiếc xe đang chạy.

Phân biệt sự khác nhau giữa gerund và participle.

e.g: a sleeping child = a child who is sleeping, (một đứa bé đang ngủ)

Nhưng:

a sitting-room = phòng khách (không phải căn phòng đang ngồi)

Thường khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu cạch nối.

Khi Past Participle ghép nối với danh từ nó có nghĩa passive.

e.g: A loved man is the happy man.

(Ngườì được yêu là người hạnh phúc.)

Gerund cũng được dùng sau các giới từ.

e.g: He is successful in studying English.

(Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.)

B. INFINITIVE OR GERUND

1. Không thay đổi nghĩa:

- begin /start/continue /like /love + to-inf / V-ing

e.g: It started to rain / raining. (Trời bắt đầu mưa.)

2. Thay đổi nghĩa

- remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên / nuối tiếc việc đã xảy ra rồi/trong quá khứ)

- remember/forget/regret + to-inf: nhớ / quên / nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)

e.g: - Don't forget to turn off the light when you go to bed.

(Đừng quên tắt đèn khi bạn đi ngủ)

- I remember meeting you somewhere but I don't know your name.

(Tôi nhớ gặp bạn ở đâu đó nhưng tôi không biết tên của bạn.)

- Remember to send her some flowers because today is her birthday.

(Hãy nhớ gửi cho cô ấy một vài bông hoa bởi vì hôm nay là ngày sinh nhật của cô ấy.)

- stop + V-ing: dừng hẳn việc gì

- stop + to-inf: dừng ... để ...

e.g: - He stopped smoking because it is harmful for his health.

(Anh ấy ngừng hút thuốc lá bởi vì nó có hại cho sức khỏe của anh ấy.)

- On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.

(Trên đường về nhà, tôi dừng lại ở bưu điện để mua một tờ báo.)

- try + V-ing: thử

- try + to-inf: cố gắng

- need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)

- need + to-inf: cần (chủ động)

e.g: -I need to wash my car. (Tôi cần phải rửa xe của lôi.)

- My car is very dirty. It needs washing / to be washed.

(Xe của tôi rất bẩn. Nó cần rửa /phải được rửa sạch.)

- cấu trúc nhờ và:

+ s + have + O người + V1 + O vật...

+ s + have + O vật + V3 + (by +O người)...

+ s + get + O nsười + to-inf + O vật

+ s + set + O vật + V3 + (by + O người)

Đánh giá bài viết
5 13.119
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm