Đặt câu với từ ''vẫy gọi''
Quả khế chín mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi.
1. Bản năng vẫy gọi.
2. Vẫn dạt dào đêm ngày vẫy gọi.
3. Biển cả vẫy gọi anh như lịch sử gọi tên những anh hùng.
4. Thỉnh thoảng bản chất của sự thật vẫy gọi chỉ từ bên kia chân trời.
5. Những đêm sau đó, lũ trẻ thấy mụ ta đứng bên bờ sông, vẫy gọi chúng.
6. Ngọn hải đăng của Chúa vẫy gọi tất cả mọi người khi chúng ta đi trên biển đời.
😄