Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán lớp 3: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Bài tập Toán lớp 3: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) được VnDoc sưu tầm, tổng hợp các dạng bài tập về nhân số có hai chữ số và số có một chữ số và kèm theo lời giải giúp các em học sinh ôn tập, tự luyện, nâng cao kiến thức, cách giải dạng Toán lớp 3 này chuẩn bị cho các bài thi học kỳ. Mời các em cùng tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tham khảo thêm:

I. Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số không nhớ

Ví dụ:

a) 13 x 3 = ?

Lời giải:

13 x 3 = 13 + 13 + 13 = 36

Đặt tính:

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

+ Hàng đơn vị: 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.

+ Hàng chục: 1 nhân 3 bằng 3, viết 3.

b) 12 x 4 = ?

Lời giải:

12 x 4 = 12 + 12 + 12 + 12 = 48

Đặt tính:

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

+ Hàng đơn vị: 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

+ Hàng chục: 1 nhân 4 bằng 4, viết 4.

II. Bài tập Toán lớp 3

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 11 x 4 là:

A. 11B. 44C. 11D. 15

Câu 2: Giá trị của X thỏa mãn X : 3 = 12 là:

A. 30B. 32C. 36D. 40

Câu 3: Kết quả của phép tính 23 x 3 là:

A. 69B. 65C. 72D. 66

Câu 4: Bạn Hà có 4 gói kẹo, mỗi gói gồm 12 cái kẹo. Số kẹo bạn Hà có là:

A. 48 cái kẹoB. 42 cái kẹoC. 46 cái kẹoD. 40 cái kẹo

Câu 5: Một sợi dây có chiều dài 13cm. 2 sợi dây như vậy dài:

A. 13cmB. 15cmC. 20cmD. 26cm

2. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính:

a) 11 x 6b) 22 x 4c) 13 x 2d) 11 x 5e) 33 x 3

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 13 x 3 = 3…b) 2… x 4 = …8c) 3… x 2 = …6
d) 42 x … = …4e) 99 x … = 99f) 3… x 2 = …8

Bài 3: Tìm X:

a) X : 3 = 12b) X : 5 = 20
c) X : 4 = 7 + 13d) X : 22 = 22 – 19

Bài 4: Mỗi thùng dầu chứa 33 lít dầu. Hỏi 3 thùng như thế chứa bao nhiêu lít dầu?

III. Đáp án bài tập Toán lớp 3

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
BCAAD

2. Bài tập tự luận

Bài 1:

a) 11 x 6 = 66b) 22 x 4 = 88c) 13 x 2 = 26
d) 11 x 5 = 55e) 33 x 3 = 99

Bài 2:

a) 13 x 3 = 39b) 22 x 4 = 88c) 33 x 2 = 66
d) 42 x 2 = 84e) 99 x 1 = 99f) 34 x 2 = 68

Bài 3:

a) x : 3 = 12

x = 12 x 3

x = 36

b) x : 5 = 20

x = 20 x 5

x = 100

c) x : 4 = 7 + 13

x : 4 = 20

x = 20 x 4

x = 80

d) x : 2 = 22 + 19

x : 2 = 41

x = 41 x 2

x = 82

Bài 4:

Ba thùng chứa số lít dầu là:

3 x 32 = 96 (lít)

Đáp số: 96 lít

-----------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Bài tập Toán lớp 3: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ), ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 3, đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
30
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán lớp 3

    Xem thêm