Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức bài 1

Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức bài 1: Khái quát sinh học phân tử và các thành tựu được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong Chuyên đề Sinh học lớp 12 các trang 5 ...12. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

I. Mở đầu

Mở đầu trang 5 Chuyên đề Sinh 12 Kết nối

Việc giải trình tự hệ gene người đem lại những ứng dụng thực tiễn gì?

Lời giải:

Việc giải trình tự hệ gene người đem lại nhiều ứng dụng trong thực tiễn như:

- Trong y học: Giải trình tự hệ gene của người giúp bác sĩ biết được người đó có mang gene hây bệnh hay không, qua đó đưa ra các biện pháp phòng và điều trị bệnh. Ngoài ra, việc giải trình tự hệ gene người cũng cho phép phát triển các phương pháp điều trị bệnh di truyền phân tử mới như liệu pháp gene và chỉnh sửa gene.

- Trong pháp y: Giải trình tự hệ gene người được ứng dụng trong ngành pháp y để tìm ra thủ phạm trong các vụ án, danh tính nạn nhân trong các vụ tai nạn hoặc xác định mối quan hệ huyết thống.

- Trong nghiên cứu tiến hóa: Giải trình tự hệ gene người được ứng dụng trong việc xác định mối quan hệ họ hàng giữa con người với các sinh vật khác, xây dựng cây phát sinh chủng loại.

II. Một số thành tựu lí thuyết và ứng dụng của sinh học phân tử

Dừng lại và suy ngẫm 1 trang 8 Chuyên đề Sinh 12 Kết nối

Nêu một số phát minh quan trọng trong sinh học phân tử

Lời giải:

Một số phát minh quan trọng trong sinh học phân tử:

- Phương pháp giải trình tự DNA: giúp giải trình tự gene và hệ gene.

- Kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp: giúp tạo sinh vật biến đổi gene, xây dựng ngân hàng gene,…

- Kĩ thuật chỉnh sửa gene nhờ hệ thống CRISPR - Cas9: giúp chỉnh sửa gene trong tế bào theo ý muốn của con người.

Dừng lại và suy ngẫm 2 trang 8 Chuyên đề Sinh 12 Kết nối

Công nghệ giải trình tự gene và hệ gene đem lại những ứng dụng gì trong nghiên cứu khoa học và trong thực tiễn?

Lời giải:

Ứng dụng của công nghệ giải trình tự gene và hệ gene trong thực tiễn:

- Xác định gene đột biến, gene gây bệnh di truyền; chẩn đoán nguy cơ mắc bệnh di truyền, chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh di truyền; từ đó đề ra biện pháp điều trị thích hợp.

- Xác định danh tính; quan hệ huyết thống.

- Xác định nguồn gốc của các dịch bệnh.

- Xác định chức năng của gene.

- Xác định quan hệ họ hàng giữa các loài, xây dựng cây phát sinh chủng loại trong nghiên cứu tiến hóa.

Dừng lại và suy ngẫm 1 trang 11 Chuyên đề Sinh 12 Kết nối

Nêu một số thành tựu ứng dụng của sinh học phân tử trong nông nghiệp.

Lời giải:

Một số thành tựu ứng dụng của sinh học phân tử trong nông nghiệp:

- Ứng dụng kĩ thuật giải trình tự DNA để giải mã hệ gene của cây trồng, vật nuôi nhằm xác định các chỉ thị phân tử liên quan đến năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu của cây trồng, vật nuôi; từ đó ứng dụng trong công tác chọn và tạo giống. Ví dụ: Sử dụng dữ liệu giải trình tự hệ gene của cây lúa giúp xác định gene chi phối tính trạng số hạt trên bông, các nhà khoa học tiến hành lai giữa các giống KC25 (dòng cho gene) và Khang Dân 18 (dòng nhận gene) để tổ hợp các tính trạng tăng số hạt trên bông vào giống Khang Dân 18.

- Sử dụng kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp đã tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng biến đổi gene phục vụ nhu cầu con người như giống cừu có chất lượng lông tốt, giống lợn có nhiều nạc, giống bò sớm thành thục sinh dục, giống lúa có khả năng chịu mặn, giống lúa gạo vàng chứa β-carotene, giống đậu tương kháng thuốc diệt cỏ, giống đu đủ kháng virus,…

- Kĩ thuật PCR và một số kĩ thuật khác được sử dụng rộng rãi để xác định các tác nhân gây bệnh cho cây trồng (ví dụ như bệnh héo lá Fusarium, bệnh mốc sương khoai tây), vật nuôi (ví dụ như bệnh cúm gia cầm, bệnh tiêu chảy ở bò do virus,...). - Các kĩ thuật sinh học phân tử như mã vạch DNA, vân tay DNA,... được sử dụng để bảo tồn nhiều loài động vật, thực vật quý hiểm, định hướng khai thác bền vững tài nguyên di truyền.

Dừng lại và suy ngẫm 2 trang 11 Chuyên đề Sinh 12 Kết nối

Tìm hiểu qua internet, sách, báo,… những thông tin về một số thành tựu trong việc ứng dụng sinh học phân tử để tạo ra những vi khuẩn có khả năng xử lí ô nhiễm môi trường.

Lời giải:

Một số thành tựu trong việc ứng dụng sinh học phân tử để tạo ra những vi khuẩn có khả năng xử lí ô nhiễm môi trường:

- Tạo chủng Pseudomonas florescens HK44 xử lí ô nhiễm dầu.

- Tạo chủng Pseudomonas K-62 xử lí ô nhiễm thuỷ ngân.

- Tạo chủng Vibrio natriegens cải biến để xử lí nhựa PET trong điều kiện mặn.

III. Các nguyên tắc ứng dụng sinh học phân tử trong thực tiễn

Dừng lại và suy ngẫm trang 12 Chuyên đề Sinh 12 Kết nối

Nêu nguyên tắc an toàn sinh học và đạo đức sinh học trong ứng dụng sinh học phân tử vào thực tiễn

Lời giải:

- Nguyên tắc an toàn sinh học trong ứng dụng sinh học phân tử vào thực tiễn: cần tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kĩ thuật phòng thí nghiệm để bảo vệ cán bộ nghiên cứu khỏi nguy cơ lây nghiễm các vi sinh vật biến đổi di truyền và ngăn ngừa khả năng chúng phát tán từ phòng thí nghiệm ra ngoài môi trường; cấm các loại thí nghiệm có nguy cơ nguy hiểm cao; quy định ghi nhãn mác thực phẩm có nguồn gốc biến đổi gene (GMO) để người tiêu dùng có quyền lựa chọn và phòng tránh rủi ro;…

- Đạo đức sinh học trong ứng dụng sinh học phân tử vào thực tiễn: Người nghiên cứu hoặc sử dụng kĩ thuật sinh học phân tử cần tuân thủ các luật, quy định và hướng dẫn đạo đức sinh học. Ví dụ: trước khi đưa các kĩ thuật sinh học phân tử vào ứng dụng đều phải trải qua giai đoạn thử nghiệm nghiêm ngặt, được Hội đồng đạo đức Y sinh phê duyệt, đảm bảo tối đa tính chính xác, khoa học và hạn chế tuyết đối những rủi ro gặp phải trong nghiên cứu, thử nghiệm và sử dụng sau này; tránh tác động tiêu cực của nghiên cứu đối với sinh vật sử dụng trong thí nghiệm sinh học phân tử; kết quả nghiên cứu phải hướng tới lợi ích của cộng đồng;…

Luyện tập và vận dụng 1 trang 12 Chuyên đề Sinh 12 Kết nối

Tìm kiếm thêm thông tin về các thành tựu của sinh học phân tử được trao giải Nobel trong 20 năm gần đây

Lời giải:

Một số thành tựu của sinh học phân tử được trao giải Nobel trong 20 năm gần đây:

Năm

Tác giả

Kết quả nghiên cứu

2001

Leland H. Hartwell

Tim Hunt

Paul Nurse

Tìm ra các phân tử có vai trò then chốt kiểm soát chu kì tế bào.

2002

Sydney Brenner

H. Robert Horvitz

John E. Sulston

Khám phá sự điều hòa di truyền trong sự phát triển tạng và sự chết của tế bào theo chương trình.

2006

Andrew Fire

Craig Mello

Khám phá ra kĩ thuật can thiệp RNA (RNA Interference) để khóa hoạt động của gene ở mức độ RNA thông tin.

2007

Mario R. Capecchi

Martin Evans

Oliver Smithies

Khám phá ra kĩ thuật định hướng gene (gene targeting) gây biến đổi gene ở chuột bằng cách sử dụng các tế bào nguồn tạo phôi (ES cells).

2009

Elizabeth H. Blackburn

Carol W. Greider

Jack W. Szostak

Khám phá ra đoạn telomere của nhiễm sắc thể và cơ chế bảo vệ nhiễm sắc thể của enzyme telomerase.

2017

Jeffrey C. Hall

Michael Rosbash

Michael W. Young

Khám phá về cơ chế phân tử trong điều khiển nhịp điệu sinh học hằng ngày (circadian rhythm).

2022

Svante Pääbo

Khám phá về bộ gene của các loài Hominini đã tuyệt chủng và sự tiền hóá của con người.

2023

Katalin Karikó

Drew Weissman

Đóng góp trong phát triển công nghệ vaccine mRNA chống lại Covid-19.

Luyện tập và vận dụng 2 trang 12 Chuyên đề Sinh 12 Kết nối

Dựa vào sách, báo, internet,... hãy sưu tầm thêm một số ví dụ về ứng dụng sinh học phân tử và cho biết tiềm năng phát triển ngành công nghệ sinh học tại Việt Nam

Lời giải:

- Một số ví dụ khác về ứng dụng sinh học phân tử:

+ Sử dụng dữ liệu giải trình tự hệ gene của cây lúa giúp xác định gene chi phối tính trạng số hạt trên bông, các nhà khoa học tiến hành lai giữa các giống KC25 (dòng cho gene) và Khang Dân 18 (dòng nhận gene) để tổ hợp các tính trạng tăng số hạt trên bông vào giống Khang Dân 18.

+ Sử dụng kĩ thuật PCR để tách dòng gene HER2 ở người cần sàng lọc ung thư vú, sau đó giải trình tự gene này so sánh với gene HER2 ở người bình thường giúp phát hiện người mắc ung thư vú do đột biến gene.

+ Tạo ra sinh vật chuyển gene có khả năng cố định nitrogen (N2) giúp giảm sử dụng phân bón hóa học trong trồng trọt.

+ Tạo ra giống cỏ switchgrass chuyển gene PvMYB4, giống mía chuyển gene Bt,... để sản xuất ethanol.

- Tiềm năng phát triển ngành công nghệ sinh học tại Việt Nam:

+ Ở Việt Nam, ngành Công nghệ sinh học cũng nằm trong chiến lược phát triển khoa học công nghệ, nhằm ứng dụng vào các lĩnh vực như y dược, nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường.

+ Hướng phát triển chính:

Ứng dụng công nghệ sinh học trong chăm sóc sức khoẻ giúp chẩn đoán, điều trị các bệnh nguy hiểm, bệnh mới.

Ứng dụng công nghệ tế bào gốc.

Sản xuất vaccine, dược phẩm.

Tạo chế phẩm sinh học phục vụ trong chế biến thực phẩm, chăn nuôi.

Tạo giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ, hải sản có năng suất, chất lượng và giá trị cao.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Sinh 12

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm